bảo lãnh thực hiện hợp đồng là cam kết của bên bảo lãnh với bên nhận bảo lãnh để bảo đảm việc thực hiện đúng, đầy đủ các nghĩa vụ của bên được bảo lãnh theo hợp đồng đã ký kết với bên nhận bảo lãnh . vậy bảo lãnh thực hiện hợp đồng tiếng anh là gì?
bảo lãnh thực hiện hợp đồng (performance bond)
bảo lãnh thực hiện hợp đồng – danh từ, trong tiếng anh được dùng bởi cụm từ performance bondhoặc performance guarantee. p>
bảo lãnh thực hiện hợp ồng là cam kết của ngân hàng với bên nhận bảo lãnh, bảo ảm việc thực hà đng và ầ ầy ầy ảo bên nhận bảo lãnh.
TRườNG HợP KHÁCH Hàng VI PHạM HợP ồNG Và phải bồi thường cho bên nhận bảo lãnh mà không thực hiện hoặc thực hiện không ầy ủ ủ ủ ngân hàn sẽchựchy.
Đây là loại bảo lãnh thông dụng và thường có hiệu lực ngay khi chấm dứt hiệu lực của bảo lãnh dự thầu. các bên tham gia bảo lãnh thực hiện hợp đồng bao gồm:
– người mua là người thụ hưởng bảo lãnh;
– người bán là người xin bảo lãnh.
mục đích của bảo lãnh thực hiện hợp đồng gồm:
– tạo nghĩa vụ cho người bán phải thực hiện đúng những điều đã kí kết trong hợp đồng;
– bồi thường cho người mua trong trường hợp người bán vi phạm hợp đồng như không giao hàng, giao hàng chậm, không đúng chất lượing, ượing, ượing, ượing,
mức bảo lãnh thực hiện hợp đồng thường từ 5% đến 10% giá trị của hợp đồng.
quy định về bảo lãnh thực hiện hợp đồng
các chủ thể trong quan hệ bảo lãnh
các chủ thể trong hợp ồng bảo lãnh bao gồm 3 chủ thể: người ược bảo lãnh (bên co nghĩa vụ), người bảo lãnh (thường là ngân hàng) và người nhận bảo>
ví dụ: a-b có giao dịch mua bán hàng hóa, a là bên bán hàng, b là người mua, ơn hàng có giá trị lớn, a có ký kt với ngân hàng c ể thực hi bảo, bợo bảo l ồp, bảo l ồp, bảo l. đảm a thực hiện nghĩa vụ giao hàng đầy đủ, nếu a không giao đầy đủ thì c sẽ thay a thực hiện nghĩa vụ (có thể là cho n ti)
=> ngân hàng c là bên bảo lãnh; b là bên nhận bảo lãnh; a là bên được bảo lãnh
phạm vi bảo lãnh:
– bên bảo lãnh có thể cam kết bảo lãnh một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ cho bên được bảo lãnh.
– NGHĩA Vụ BảO Lãnh Bao Gồm cả tiền lãi trên nợ gốc, tiền pHạt, tiền bồi thường thiệt hại, lãi trên số tiền chậm trả, trừng hợp cón thuận khác.
– các bên có thể thỏa thuận sử dụng biện pháp bảo đảm bằng tài sản để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ bảo l
– TRườNG HợP NGHĩA Vụ ượC BảO LÉNH Là NGHĩA Vụ PHÁT SINH TRONG TươNG LAI THì pHạM VI BảO Lãnh Không Bao Gồm NGHĩA Vụ PHÁT SIN SAU KHI >
quan hệ giữa bên bảo lãnh và bên nhận bảo lãnh:
– trường hợp bên được bảo lãnh không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ của mình thì bên nhận bảo lãnh có quyền yêu cầu bên bảo lãnh phải thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận bên bảo lãnh chỉ phải thực hiện nghĩa vụ thay cho bên ược bảo lãnh trong trường hợp bên ược bảo lãnh không có khả năn hi ứ
– bên nhận bảo lãnh không được yêu cầu bên bảo lãnh thực hiện nghĩa vụ thay cho bên được bảo lãnh khi nghĩa vụ chưa.</ chưa.
– bên bảo lãnh không phải thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh trong trường hợp bên nhận bảo lãnh có thể bù trừ nghĩa vụ với bê
miễn việc thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh:
trường hợp bên bảo lãnh phải thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh mà bên nhận bảo lãnh miễn việc thực hiện nghĩa vụ cho bên bảo lãnh thì bên được bảo lãnh không phải thực hiện nghĩa vụ đối với bên nhận bảo lãnh, trừ trường hợp có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định khác.
thủ tục bảo lãnh thực hiện hợp đồng
theo quy ịnh tại điều 13 Thông tư 07/2015/tt-nhnn, ể yêu cầu ngân hàng bảo lãnh, bên ược bảo lãnh cần chuẩn bị hồ sơ gồm các giấy tờ sau:
- văn bản đề nghị bảo lãnh;
- tài liệu về khách hàng;
- tài liệu về nghĩa vụ được bảo lãnh;
- tài liệu về biện pháp bảo đảm (nếu có);
- tài liệu về các bên liên quan khác (nếu có).
- tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thỏa thuận mức phí bảo lãnh đối với khách hàng. Trong trường hợp bảo lãnh ối ứng hoặc xác nhận bảo lãnh, mức pHí bảo lãnh do cc bên thỏa Thuận trên cơ sở mức pHí bảo lãnh ược bên ược bảo las chấp thuận.
- Trường hợp thực hiện ồng bảo lãnh, Trên cơ sở thỏa thuận về tỷ lệ tham gia ồng bảo lãnh và mức pHí thu ược của bản ược bảo lãnh, các bên tham gia chom ả. bên đồng bảo lãnh.
- Trường hợp tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài bảo lãnh cho một nGhĩa vụ liên ới thì tổc tín dụng, chi nhánh ng âc ngo ngo nghĩa vụ liên ớIn ớ bên có thỏa thuận khác.
- Trường hợp ồng tiền bảo lãnh là ngoại tệ, các bên thỏa thuận thu pHí bảo lãnh bằng ngoại tệc quy ổi ra ồng việt nam thi tỷ gyn bá bá bá. thu phi.
- các bên có thể thỏa thuận điều chỉnh mức phí bảo lãnh.
sau khi nhận đủ hồ sơ, phía ngân hàng sẽ tiến hành thẩm định các nội dung như: tính đầy đủ hợp pháp, khả thi cợán l d; năng lực pháp lý của bên được bảo lãnh, hình thức bảo đảm; cũng như tình hình tài chính của bên xin bảo lãnh. nếu thấy hợp lệ thì ngân hàng sẽ ký hợp đồng bảo lãnh với bên được bảo lãnh và thông báo thư bảo lãnh cho bên bên ậl
phí bảo lãnh thực hiện hợp đồng
phí bảo lãnh thực hiện hợp đồng được quy định tại điều 18 thông tư 07/2015/tt-nhnn như sau:
=> mức phí do các bên thỏa thuận
tuy nhiên trong lĩnh vực xây dựng, mức phí này ược quy ịnh tại điều 66 luật ấu thầu 2013: că cứ quy mô, tanh chất của gói thầu thảnịn ịn ượt ượt ượt ượt ượt ượt ượt ượt ượt ượt ượt ượt ượt ượt ượt ượt ịt ịt ịt ịt ịt ịt ịt ịt ịt ịt ịt. mời thầu, hồ sơ yêu cầu theo mức xác định từ 2% đến 10% giá trúng thầu.
gia hạn bảo lãnh thực hiện hợp đồng
khoản 4 Điều 66 luật Đấu thầu 2013 quy định:
thời gian có hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp đồng tính từ ngày hợp đồng có hiệu lực cho đến ngày các bên hoàn thành nghĩa vụ theo hợp đồng hoặc ngày chuyển sang thực hiện nghĩa vụ bảo hành đối với trường hợp có quy định về bảo hành. Trường Hợp cần gia hạn thời gian thực hiện hợp ồng, phải yêu cầu nhà thầu gia hạn tương ứng thời gian có hiệu lực của bảo ảm thực hiện hợp ồng.
=> nếu hết thời hạn hợp ồng bảo lãnh mà b ược bảo lãnh vẫn chưa thực hiện xong nghĩa vụ thì pHải gia hạn hợp ồng bảo lãnh với bảo lãnh