
nhân viên đặt phòng là một vị trí công việc đang khá hấp dẫn thuộc lĩnh vực quản trị nhà hàng khách sạn hiện nay. ngoài kỹ năng nghiệp vụ chuyên môn thì một nhân ặt phòng cần nắm ược những thuật ngữ tiếng anh chuyên ngành ể thuửi việi lợi cùng cet tìm hiểu ngay để “bỏ túi” cho mình những kiến thức hữu ích, thú vị nhé!
nhân viên đặt phòng cần nắm được những thuật ngữ chuyên ngành. Ảnh: internet
công việc và nhiệm vụ của nhân viên đặt phòng là gì?
bộ phận đặt phòng trong một nhà hàng hay khách sạn còn được gọi là reserve. Đy là bộ phận có nhiệm vụ tiếp nhận mọi thông tin ặt phòng từ khách hàng và phối hợp c cuar >
có 2 hình thức đặt phòng chính là:
– guaranteed reservation – Đặt phòng đảm bảo: khách sạn phải đảm bảo giữ phòng cho khách tới thời điểm check-out của ngày hôm sau tính the.khánoch ủnoch ng nếu khách không sử dụng phòng và không báo huỷ thì phải đền bù cho khách sạn. các phương thức đặt phòng đảm bảo thường được áp dụng gồm: prepaid – thanh toán trước tiền phòng, deposit – đặt cọc, credit card – thẻng tín …
– non – Guaranteed reservation – tính theo ngày khách định đến.
bộ phận đặt phòng trong một nhks còn được gọi là reservation. Ảnh: internet
nhân viên đặt phòng thuộc bộ phận reservation thường làm những công việc như: thực hiện quy trình tiếp nhận đặt phòng; xác nhận, sửa đổi, hủy đặt phòng; tổng hợp tình hình đặt phòng trong ngày; cập nhật hồ sơ đặt phòng; phối hợp với các bộ phận liên quan để xử lý các yêu cầu đặt phòng của khách hàng; báo cáo quản lý các thông tin phản hồi, phàn nàn về chất lượng dịch vụ khách sạn; hướng dẫn, đào tạo nghiệp vụ cho nhân viên mới khi được yêu cầu; ghi chép thông tin làm việc trong ca vào sổ record book, bàn giao công việc vào cuối ca; Tham Gia ầy ủ ủ Các Cuộc Họp của bộ pHận, Các Khóa Bồi dưỡng khi ược khách sạn tạo điều kiện there are thực hiện Các công việc khác the yêu cầa cấp th.
quy trình đặt phòng cơ bản của nhân viên đặt phòng
bước 1: tiếp nhận yêu cầu đặt phòng
bước 2: xác định phòng trống
bước 3: thỏa thuận đặt phòng hoặc từ chối
bước 4: nhập các thông tin đặt phòng lên hệ thống
bước 5: xác nhận lại thông tin đặt phòng với khách
bước 6: lưu trữ hồ sơ đặt phòng
bước 7: tổng hợp các báo cáo đặt phòng
nhân viên đặt phòng tiếp nhận thông tin từ khách hàng. Ảnh: internet
tổng hợp các thuật ngữ chuyên ngành dành cho nhân viên đặt phòng
thuật ngữ thường được viết tắt
- vr = ready vacancy: phòng trống đã sẵn sàng.
- vc = empty clean: phòng trống sạch.
- vd = empty dirty – phòng trống bẩn.
- o.o = out of order = room off: phòng không sử dụng, phòng hỏng.
- oos = out of order: phòng có vấn đề, tạm thời không phục vụ.
- occ = occupied: phòng có khách đang ở.
- as soon as possible = as soon as possible: càng nhanh càng tốt.
- ta = travel agents: công ty/Đại lý/hãng du lịch.
- to = tour operator: công ty điều hành tour.
- o.d basic = cash on delivery: thanh toán ngay.
- ro = room only: chỉ thanh toán tiền phòng.
- o.c = free: buồng miễn phí/ buồng khuyến mãi.
- atc = everyone to the company: công ty thanh toán tất cả chi phí.
- rtc = room for company: công ty thanh toán tiền phòng.
- tba = to be advised: sẽ thông báo sau.
- na = not applicable: không áp dụng.
- fit = free individual travelers – giá cho khách lẻ.
- git = free group travelers: giá cho khách đoàn.
- roh = ordinary: giá đỗ đồng, dành cho giá phòng thấp nhất và nhiều nhất trong khách sạn, thường dành cho các công ty lữ hành.
- family trip/tour = familiarization trip/tour: tour khảo sát dành cho những người chuyên nghiệp trong lĩnh vực đó.
- bb = bed and breakfast: phòng ngủ kèm ăn sáng.
- o = pending output: phòng sắp take a look.
- so = to sleep outside: phòng khách thuê nhưng ngủ ở ngoài
- package plan rate: giá trọn gói
- cxl = cancellation: hủy phòng
- t.a = guest’s estimated time of arrival: giờ dự kiến
- adn = did not arrive: khách không đến
- late c/i = late check-in: khách check-in muộn
- pms = property management system: hệ thống quản lý thông tin khách sạn
- vip = very important person: phòng dành cho khách quan trọng
- g = blacklist/unwelcome guest: khách không ưa thích.
- commissions – hoa hồng (tiền)
- overbooking – bán phòng vượt mức
- confirmation – xác nhận đặt phòng
- cancellation fee – phí hủy bỏ
- continental plan – giá bao gồm tiền phòng và 1 bữa ăn sáng
- full house – hết phòng
- registration process – quy trình đăng ký
- log log – hồ sơ đăng ký
- registration form – phiếu đặt phòng
- entrance guest – khách vãng lai
- additional sale – bán vượt mức
- update – nâng cấp (không tính thêm tiền)
- assignment – thuê bao một số lượng phòng nhất định có thời hạn (validity) và điều kiện về số ngày trả lại phòng (limit days)
- pattern – khách bỏ trốn, không thanh toán.
- long stay: gia hạn ở thêm.
- book in advance: Đặt trước.
- guest stay: thời gian lưu trú của khách.
- advance deposit: tiền đặt cọc trước khi sử dụng dịch vụ.
- list of names: danh sách tên khách.
- room list: danh sách buồng.
các thuật ngữ khác
thuật ngữ tiếng anh chuyên ngành giúp nhân viên đặt phòng làm việc thuận lợi. Ảnh: internet
tổng kết
lĩnh vực nhks hiện nay đang ngày càng phát triển và có như cầu tuyển dụng lớn. do đó, công việc dành cho lao động ngành này vô cùng rộng mở cũng như có nhiều cơ hội phát triển tốt. Ể nắm giữ những cơ hội tốt nhất cũng như tăng sức cạnh tranh, việc trag bị kiến thức, kỹ nĂng chuyên môn, Trong đó có kỹ nĂng tiếng anh chuye ngàn nhks lến. hy vọng bài viết đã giúp bạn có thêm những kiến thức mới bổ ích.