kẾ toÁn cÁc khoẢn Ứng trƯỚc &
8203; &
8203; Các Khoản ứng trước Trong dn bao gồm các khoản tạm ứng, khoản chi phí trả trước, khoản cầm cố ký cược ký quỹ ngắn hạn Theo những qui tắc riêng biệt nhưng vềng về cơ phải có trách nhiệm jue hồi, phải thanh toán hoặc phải xử lý.
các khoản ứng trước được phản ánh ở nhóm tài khoản :
– tk 141 – tạm ứng
– tk 142 – chi phí trả trước (ngắn hạn); tk 242 -chi phí trả trước dài hạn
– tk 144 – ký quỹ, ký cược ngắn hạn.
i- kẾ toÁn cÁc khoẢn tẠm Ứng :
1/ khái niệm :
khoản tạm ứng là một khoản tiền ứng hoặc vật tư do dn giao cho
2/ nội dung chi tạm ứng :
– tạm ứng để chi cho cho các công việc thuộc hành chính quản trị như tiếp khách, tổ chức hội nghị, mua văn phòng phẩm…
– tạm ứng tiền tàu xe, phụ cấp lưu trú, công tác phí của cb-cnv đi công tác.
– tạm ứng cho người làm công tác thu mua nguyên vật liệu, hàng hóa để trả tiền thuê bốc vác hoặc vận chuyển ….
3/ nguyên tắc chi tạm ứng :
– chỉ chi tạm ứng cho người lao ộng hiện đang làm việc tại doanh nghiệp, người nhận tạm ứng thường xuyên phải ược giám ốc chỉnh bằn bản.
– người tạm ứng (Có tư cach ca nhân there are tập thể) phải chịu trach nhiệm với dn về số đã nhận tạm ứng và chỉng sửng tạm ứng theo đ only đích và nược.
– khi hoàn thành, kết thúc công việc ngườn nhận tạm ứng phải lập bảng thanh toán tạm ứng (kèm theo các chứng từ gốc) chứp chiêng minh cho vi>
– kế toán phải mở sổ chi tiết theo dõi chặc chẽ từng người tạm ứng, theo từng lần tạm ứng và thanh toán tạm ứng.
4/ chứng từ kế toán tạm ứng : chứng từ dùng để kế toán các khoản tạm ứng bao gồm:
– giấy đề nghị tạm ứng (mẫu số: 03 – tt)
– phiếu chi tiền mặt (mẫu số: 02 – tt)
– báo cáo thanh toán tạm ứng (mẫu số: 04 – tt ) kèm theo các chứng từ gốc như : hóa đơn mua hàng, biên lai thu tiền, biên lai thu phí, chư…ớp>
5/ tài khoản sử dụng :
kế toán tổng hợp các khoản tạm ứng sử dụng tài khoản 141 – “ tạm ưng “.
kết cấu và nội dung kinh tế của tài khoản như sau:
§ bên nợ : các khoản tiền vật tư đã tạm ứng cho người lao động của dn.
§ ben co :
– các khoản tạm ứng đã được thanh toán.
– số tiền tạm ứng dùng không hết nhập lại quỹ hoặc tính trừ vào lương.
– các khoản vật tư sử dụng không hết nhập lại kho.
§ số dư bên nợ : số tạm ứng chưa thanh toán.
6/ kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu :
(1)- khi tạm ứng tiền hoặc vật tư cho người lao động trong đơn vị, căn cứ vào phiếu chi kèm theo giấy đề nghị tạm ứg Ļmạm ứg đã t:
nợ tk 141: số tiền tạm ứng (chi tiết theo đối tượng tạm ứng)
có tk 111, 112, 152…. : số tiền tạm ứng
(2)- khi hoàn thành công việc, người nhận tạm ứng lập bảng kê thanh toán hoàn ứng đínnh kèm các chứng từ gốc có liên quan trình kế thêng (hoế) th >
nợ tk 151, 152, 153, 156: giá chưa thuế
hoặc nợ tk 211, 213, 241 : giá chưa thuế
hoặc nợ tk 121, 128, 221, 222, 228 : giá chưa thuế
hoặc nợ tk 627, 635, 641, 642, 811 : giá chưa thuế
nợ tk 133: jue gtgt được khấu trừ (nếu có)
có tk141 : tổng số tiền đã thanh toán
(3)- khoản tiền tạm ứng chi(hoặc sử dụng) không hết nhập lại quỹ (nhập lại kho) hoặc trừ vào lương, ghi:
nợ tk 111, 152 (hoặc 334): số tiền chênh lệch
có tk 141: số tiền chênh lệch
(4)- trường hợp số thực chi được duyệt lớn hơn số tiền tạm ứng, kế toán lập phiếu chi để thanh toán thêm cho ngưận thnh
nợ tk 151, 152, 153, 156: giá chưa thuế
hoặc nợ tk 211, 213, 241 : giá chưa thuế
hoặc nợ tk 121, 128, 221, 222, 228 : giá chưa thuế
hoặc nợ tk 627, 635, 641, 642, 811 : giá chưa thuế
nợ tk 133: jue gtgt được khấu trừ (nếu có)
có tk 111: số tiền chênh lệch
ví dụ: số dư ngày 3/31/2006 của tk 141 : 1,850,000 đ. chi tiết:
– Ông nguyễn văn anh : 1,200,000 đ
– Ông trần văn bình : 650,000 đ
trong tháng 4/2006 phòng kế toán có các số liệu về các khoản chi tạm ứng như sau:
a- tổng hợp phiếu chi tạm ứng:
1/. ngày 4/5/2006 phiếu chi tạm ứng số 142, tạm ứng cho Ông lê văn kim để thuê bóc dở vật liệu số tiền 500,000 đ.
2/. ngày 12/4/2006 phiếu chi tạm ứng số 156, tạm ứng cho Ông huỳnh văn ba đi công tác số tiền 400,000 đ.
b- tổng hợp các báo cáo thanh toán tạm ứng:
1/. báo cáo thanh toán tạm ứng số 02 ngày 4/3/2006 của Ông nguyễn văn anh như sau:
– thanh toán tiền mua ccdc nhập kho, số tiền thanh toán ghi trên hóa đơn 1,100,000 đ (trong đó thuế gtgt : 100,000 đ), chi phí vận chuyển 20,000 đ
00
– số tiền thừa nộp lại quỹ , phiếu thu số 15 ngày 3/4/2006 số tiền 80,000 đ.
2/. báo cáo thanh toán tạm ứng số 08 ngày 4/13/2006 của Ông trần văn bình như sau:
– chi phí cho Đại hội ccvc ngày 4/10/2006 số tiền thanh toán là 720,000 đ.
– số tiền chênh lệch kế toán đã lập chứng từ để chi bổ sung, phiếu chi số 145 ngày 4/14/2006.
3. báo cáo thanh toán tạm ứng số 09 ngày 4/16/2006 của Ông lê văn kim như sau:
– thuê bốc vác vật liệu số tiền thanh toán là 400,000 đ.
– số tiền thừa do ông kim không nhập lại quỹ nên kế toán khấu trừ vào lương tháng 4/2006 số tiền là 100,000 đ.
Định khoản :
a-khi chi tạm ứng:
1a- nợ tk 141 (kim): 500,000
có tk 111(1) : 500,000
1b- nợ tk 141 (ba): 400,000
có tk 111(1) : 400,000
Đồng thời kế toán ghi vào sổ chi tiết để theo dõi.
b-khi thanh toán tạm ứng:
2a- nợ tk 153 : 1,020. 000
nợ tk 133: 100,000
nợ tk 111: 80,000
có tk 141 (anh) : 1,200,000
2b- nợ tk 338(2): 720,000
có tk 141 (bình) : 650,000
có tk 111: 70,000
2c- nợ tk 152 : 400,000
nợ tk 334: 100,000
có tk 141 (kim) : 500,000
số dư đến ngày 4/30/2006 củatk 141 : 400,000 đ (chi tiết: Ông huỳnh văn ba)
ii- kẾ toÁn cÁc khoẢn chi phÍ trẢ trƯỚc :
a-chi phí trả trước ngắn hạn:
1/ khái niệm :
chi pHí trảc ngắn hạn là những khoản chí pHí thực tế đã phát Sinh nhưng Có Liên quan ến hoạt ộng sxkd của nhiều kỳch toán Trong nột nĂm tài chính hoặc nên không thể tính hết vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ phát sinh mà được tính vào hai hay nhiều kỳ kế toán tiếp theo.
mục đích là nhằm thể hiện đúng chi phí đã tham gia vào hđ-sxkd trong kỳ, ảm bảo cho chi phí ược ổn ịnh giữa các kỳ hạch toá, tạo kaỻ n tên.
thuộc loại chi phí trả trước ngắn hạn bao gồm:
– chi phí trả trước về thuê cử hàng, nhà xưởng, nhà kho, văn phòng cho một năm tài chính hoặc một chu kỳ kinh doanh.
– chi phí trả trước về thuê dịch vụ cung cấp cho một năm tài chính hoặc một chu kỳ kinh doanh.
– chi phí mua các loại bảo hiểm (bảo hiểm cháy, nổ, bảo hiểm trách nhiệm dân sự chủ phương tiện, bảo hiểm thân xe …), các loại lệ phí tron tron mua. >
– công cụ, dụng cụ thuộc tài sản lưu động xuất dùng một lần với giá trị lớn và ccdc có thời gian sử dụng dưmớn.i mă</
– giá trị bao bì luân chuyển và đồ dùng cho thuê với kỳ hạn tối đa là một năm tài chính hoặc một chu kỳ kinh doanh.
– chi phí mua các tài liệu kỷ thuật và các khoản chi phí trả trước ngắn hạn khác ược tính phân bổ dần vào chi phí kinh doanh trong một năm tài chinh do>
– chi phí trong thời gian ngừng việc (không lường trước được).
– chi phí sửa chữa lớn tscĐ phát sinh một lần quá lớn cần phải phân bổ cho nhiều kỳ kế toán (tháng, quí) trong một năm tài chính kỳh kinh hoẺ.</
– chi phí trả trước ngắn hạn khác (như lãi tiền vay trả trước, lãi mua hàng trả chậm trả góp…).
việc phân bổ chi phí trả trước vào chi phí của các đối tượng theo từng kỳ phải được kế hoạch hóa chặt chẽ. cụ thể phải căn cứ vào tính chất, mức ộ ảnh hưởng của từng khoản chi phí và khả năng trang trải chi phí của doanh nghiệp ề lảp hoẻp hâchâ châ.
kế toán phải Theo Dõi Từng Khoản chi pHí trảc thực tế phat Sinh, số đã phân bổ vào các kỳch hạch toán cho từng ối tượng chịu chi pHí, số còn lại chời pHờn bổ.
2/ hạch toán tổng hợp :
tài khoản sử dụng :
kế toán tổng hợp sử dụng tk 142” chi phí trả trước ngắn hạn”.
kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản như sau:
bên nơ : các khoản chi phí trả trước ngắn hạn thực tế phát sinh.
bên có: các khoản chi phí trả trước ngắn hạn đã tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ.
số dư nợ : các khoản chi phí trả trước ngắn hạn chưa tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh..
b- trình tự kế toán:
(1)- khi phat sinh các khoản chí phí trả trước ngắn hạn có liên quan đến nhiều kỳ kế toán trong một năm tài chính thì được phân bổ:
nợ tk 142 – chi phí trả trước ngắn hạn
nợ tk 133 – thuế gtgt được khấu trừ
có tk 111, 112, 152, 153, 241, 331, 334, 338….
(2)- Trường hợp thuê tscđ là thuê hoạt ộng (vĂn pHòng làm việc, nhà xưởng, cửa hàng …) khi doanh ngiệp trảc tiền thuê cho nhiều kỳ kế kế a trong một nt nt
nợ tk 142 – chi phí trả trước ngắn hạn
nợ tk 133 – thuế gtgt được khấu trừ
có tk 111, 112,…
(3)- hàng tháng (hoặc định kỳ) tính và phân bổ chí phí trả trước ngắn hạn vào chi phí sản xuất kinh doanh, ghi:.
kế toán ghi :
nợ tk 241, 623, 627, 641, 642… : mức phân bổ trong kỳ
có tk 142: mức phân bổ trong kỳ
(4) – ối với ccdc xuất dùng một lần có giá trị lớn, thời gian sử dụng dưới một năm phải phân bổ nhiều kỳ (thángă quýt: p trong, quýt)
4a- khi xuất ccdc căn cứ vào phiếu xuất kho, ghi:
nợ tk 142 – chi phí trả trước ngắn hạn
có tk 153 – công cụ, dụng cụ
4b- Định kỳ (tháng, quý) thiến hành phân bổ ccdc theo theo tiêu thức hợp lý vào chi phí sxkd, ghi:
nợ tk 623, 627, 641, 642…
có tk. 142 – chi phi trả trước ngắn hạn
ví dụ : số dư ngày 10/31/2006 của tk 142 : 48,000,000 . chi tiết :
– chi phí trả trước tiền một năm thuê kho: 45,000,000 .
– công cụ dụng cụ loại phân bổ 2 lần : 3,000,000 đ (dùng ở pxsx chính)
trong tháng 11/2002, phòng kế toán có tình hình về chi phi trả trước như sau :
1- căn cứ biên bản bàn giao công việc sửa chữa lớn tự làm máy xấy khô sản phẩm, giá trị thức tế 24,000,000 đ.
2- kế hoạch kết chuyển chi phi trả trước :
– chi phí trả trước thuê kho chứa hàng phân bổ trong 09 tháng.
– chi phí sửa chũa máy sấy khô sản phẩm, được phân bổ 06 tháng.
nhận được phiếu báo hỏng ccdc ở fxsx chính loại phân bổ 2 lần, giá trị phế liệu thu hồi nhập kho 175,000 đ. kế toán đã tiến hành phân bổ lần 2 giá trị còn lại của ccdc vào chi phí .
lập định khoản :
(1)- nợ tk142 : 24,000,000
có tk 2413: 24,000,000
(2a)- nợ tk 641 : 5,000,000
có tk 142: 5,000,000
(2b)- nợ tk 627 : 4,000,000
có tk 142: 4,000,000
(2c)- nợ tk 1528 : 175,000
nợ tk 627: 2,825,000
có tk 142: 3,000,000
số dư ngày 11/30/2002 của tk 142 : 86.730.000.
chi tiết : tk 142 : 60,000,000
– cp trả trước tiền thuê kho : 40,000,000
– chi phi -scl tscĐ : 20,000,000
iii- kẾ toÁn cÁc khoẢn cẦm cỐ, kÝ quỸ, kÝ cƯỢc ngẮn hẠn:
1- khái niệm :
* cầm cố : là việc doanh nghiệp mang tài sản của mình giao cho người nhận cầm cố giữ để vay vốn hoặc nhận các loại bảo. tài sản cầm cố có thể là vàng, bạc, kim khí quí, đá quí, ôtô, xe máy…. và cũng có thể là giấy tờ chứng nhận quyền sở hữu về nhà, đất hoặc tài sản.
* ký quỹ: là việc dn gửi một khoản tiền hoặc kim khí quí, đá quí there is các giấy tờ có giá trị vào tài khoản pHong tỏa tại ngân hàng ể ả ảm bảo việc thực hi /p>
* ký cược: là việc doanh nghiệp đi thuê tài sản giao cho bên cho thuê một khoản tiền hoặc kim khí, đá quíc các vật có giá trị cao khá đc đc đc đc đc đ thuê tài sản phải quản lý, sử dụng tốt tài sản đi thuê và hoàn trả tài sản thuê đúng thời gian qui định.
tiền đặt cược do bên có tài sản cho thuê qui định, có thể bằng hoặc cao hơn giá trị tài
sản thuê.
Đối với tài sản đưa đi cầm cố, ký quỹ, ký cược được phản ảnh vào tk.144 theo giá đã ghi sổ của doanh nghiệp. khi xuất tài sản mang đi cầm cố, ký quỹ, ký cược ghi theo giá nào thì khi jue về ghi theo giá đó.
2- tài khoản sử dụng: kế toán tổng hợp sử dụng:
tk 144 “ cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn”
bên nợ : giá trị tài sản mang đi cầm cố và giá trị tài sản hoặc số tiền đã ký quỹ, kýcược ngắn hạn
bên có : giá trị tài sản mang đi cầm cố và giá trị tài sản hoặc số tiền đã ký quỹ, kýcược ngắn hắn đã nhãi hoặc to
số dư nợ : giá trị tài sản mang đi cầm cố và giá trị tài sản hoặc số tiền còn đang ký quỹ, kýcược ngắn hạn
hoặc tk 244 “ ký quỹ, ký cược dài hạn”
bên nợ : số tiền hoặc giá trị tài sản mang đi ký quỹ, kýcược dài hạn
ben có :
khoản khấu trừ (phạt) vào tềin ký quỹ, ký cược dài hạn tính vào chi phí khác.
số tiền hoặc giá trị tài sản ký quỹ, ký cược dài hạn giãm do rút về.
số dư nợ : số tiền hoặc giá trị tài sản đang ký quỹ, kýcược dài hạn
3- phương pháp hạch toán :
1- dùng tiền mặt hoặc vbĐq ,tiền gửi ngân hàng hoặc tài sản để ký cược , ký quỹ :
nợ tk 144 (hoặc 244)
có tk111 ( 1111, 1112, 1113 )
có tk112 ( 1121, 1122, 1133 )
có tk. 152, 153, 155, 156….
2- trường hợp dùng tscĐ để cầm cố ngắn hạn :
nợ tk 144 (244) – giá trị còn lại
có tk 214 – giá trị hao mòn
có tk 211 – nguyên giá tscĐ
trường hợp thế chấp bằng giấy tờ (giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà. ất, tài sản)
3- khi nhận lại tiền ký quỹ, ký cược…
nợ tk 111, 112,
có tk 144 ( hoặc 244 )
* trường hợp không thực hiện đúng hợp đồng bị phạt trừ vào tiền ký quỹ, ký cược.
nợ tk 811 – chi phí khác
có tk 144 (hoặc 244)
* trường hợp dùng tiền ký quỹ, ký cược để thanh toán tiền mua hàng cho người cung cấp :
nợ tk 331
có tk 144 ( hoặc 244 )
4- khi nhận lại tài sản đi cầm cố :
4.1- nhận lại vật tư hàng hóa :
nợ tk 152, 153, 156…
có tk 144 ( hoặc 244 )
4.2- nhận lại tscĐ :
nợ tk 211: (nguyên giá)
có tk 214: (giá trị hao mòn)
có tk 144 ( hoặc 244 )
5- trường hợp tài sản để thanh toán nợ vay :
nợ tk 311, 315… ( theo giá thực tế thỏa thuận )
nợ tk 811 ( chênh lệch do giá thực tế < giá ghi trên sổ kế toán )
có tk 144 ( hoặc 244 )
* nếu giá thực tế thỏa thuận > giá trị ghi trên sổ kế toán của tscĐ mang đi cầm cố, thì khoản chênh lệch được hạch toán vào tk 711 – thu nhập khác.
6- trường hợp dn không thực hiện đúng những cam kết, bị phạt vi phạm hợp đồng trừ vào tiền ký quỹ:
nợ tk 811 – số tiền bị trừ
có tk 144 ( hoặc 244 )
7- TRườNG HợP DN KHông Thanh Toán Tiền Bán Hàng Cho Người Có Hàng Gửi Bán, Người Bán Hàng ềề NGHị Trừ Vào số tiền ký quỹ, khi nhận ược thông bá-của người n,
nợ tk 331
có tk 144 ( hoặc 244 )
ví dụ:
1- ngày 11/2/2006 theo yêu cầu của của nhà cung cấp hàng hoá, công ty a đã chi tiền mặt để ký quỹ : 5,000,000 đ
2- Ngày 11/12/2006 số vật liệu đã trên đã về ến công ty a và đã làm thủc tục nhập kho ủủ trị giá 55,000,000 đ (Trong đó Thuế Gtgt Là 5,000,000đ) Chic ả đ đ. , dn thỏa thuận với nhà cung cấp vềc vệc toán như sau: dùng tiền ký quỹ Thanh ton, số còn lại sẽ trảng bằng chuyển khoản (đã nhận ược giấy báo nợa ng).
3- ngày 11/15/2006 công ty a đem một xe đông lạnh và giấy chủ quyền ề ề cầm cố cho ngân hàng, xin vay ngắn hạn khoản tiền 0đ0.0.0.0. theo sổ sách nguyên giá của tscĐ là 400,000,000đ, giá trị hao mòn 25,000,000 đ
giả sử công ty a do kinh doanh jue lỗ không có nguồn chi trả, đã qua hạn nợ phải thanh toán 15 ngày nên đề nghị ngân hàng phát mãi tàn than đ.
giá trị tài sản thông qua bán đấu giá thu được là 380,000,000 đ; công ty a đã nhận lại bằng tiền mặt số tiền còn lại sau khi đã thath toán hết nợ gốc cho ngân hàng (khoản tiền lac. tổ chức bán đđđ0.0 giá 0.0 giá.
giải:
(1)- nợ tk 144 : 5,000,000 đ
có tk 111 : 5,000,000 đ
(2a)-nợ tk 152 : 50,000,000 đ
nợ tk 133: 5,000,000 đ
có tk 331 : 55,000,000 đ
(2b)-nợ tk 331: 55,000,000 đ
có tk 144 : 5,000,000 đ
có tk 112 : 50,000,000 đ
(3a)-nợ tk 144 : 375,000,000 đ
nợ tk 214 : 25,000,000 đ
có tk 211 : 400,000,000 đ
(3b)-nợ tk 112 : 250,000,000 đ
có tk 311 : 250,000,000 đ
(3c)-nợ tk 311: 250,000,000 đ
có tk 144 : 122,000,000 đ
có tk 711 : 5,000,000 đ
(3d)-nợ tk 111 : 127,000,000 đ
nợ tk 811: 3,000,000 đ
có tk 144 : 253,000,000 đ
phẦn iii : kẾ toÁn cÁc khoẢn ĐẦu tƯ ngẮn hẠn
ầu tư ngắn hạn là việc bỏ vốn mua các chứng khoán có giá trị hạn không qua một năm như tín phiếu kho bạc, kỳ phiếu ngân hàng..
i- ĐẦu tƯ chỨng khoÁn ngẮn hẠn :
chứng khoán ngắn hạn có giá trị bao gồm : : cổ phiếu; trái phiếu công ty và trái phiếu chính phủ, tín phiếu kho bạc, kỳ phiếu ngân hàng; CHứNG KHOÁN CÓ GIÁ TRị KHÁC … Kế TOÁN ầU Tư CHứNG KHOÁN NGắN HạN PHảI ượC GHI Sổ Theo Giá Thực Tế Mua Chứng Khoán Bao Gồm Giá Mua + Các Chi PHí ầu tư (n, m. chứng khoán đầu tư ngắn hạn bao gồm cả những chứng khoán dài hạn được mua để bán ở thị trường chứng khoán mà có thể thu thu hnp
tk 121 “Đầu tư chứng khoán ngắn hạn”
bên nợ : trị giá thực tế chứng khoán đầu tư ngắn hạn mua vào hoặc chuyển dịch từ ckĐt dài hạn
bên có : trị giá thực tế chứng khoán đầu tư ngắn hạn bán ra, đáo hạn hoặc được thanh toán
số dư nợ : trị giá thực tế chứng khoán đầu tư ngắn hạn do dn đang nắm giữ
trình tự hạch toán :
1/- khi mua chứng khoán đầu tư ngắn hạn, căn cứ vào giá mua và các chi phí đầu tư
nợ tk 121
co 111,112,141,144, 331
– khi chuyển đổi chứng khoán đầu tư dài hạn thành chứng khoán đầu tư ngắn hạn
nợ tk 121
co tk 212
2/- Định kỳ tính lãi và jue lãi tin phiếu, trái phiếu, kỳ phiếu:
* trường hợp nhận tiền lãi và sử dụng tiền lãi tụp tục mua bổ Sung trai phiếu, tín phiếu (không mang tiền về doanh nghiệp mà sử dụng tiền lãi mua ngay trai trai phiếu):
nợ tk 121
co tk 515
* trường hợp nhận lãi bằng tiền :
nợ tk 111,112
co tk 515
* xác định số lãi phải jue nhưng chưa jue được :
nợ tk 1388
co tk 515
3/- khi chuyển nhượng chứng khoán đầu tư ngắn hạn hoặc thanh toán chứng khoán đã đến hạn, căn cứ vào giá bán chứng khoán nhưp>ng bán
* trường hợp có lãi :
nợ tk 111,112, 131
co tk 121
co tk 515
* trường hợp lỗ :
nợ tk 111,112, 131
nợ tk 635
co tk 121
4/- jue hồi hoặc thanh toán chứng khoán đầu tư ngắn hạn đã đáo hạn :
nợ tk 111,112
co tk 121
co tk 515
5/- chi phí liên quan đến việc chuyển nhượng chứng khoán :
nợ tk 635
có tk 111, 112…
ii- ĐẦu tƯ ngẮn hẠn khÁc :
là các khoản ầu tư khác bằng phương thức gop vốn bằng tiền, hiện vật mà hoặc các khoản cho vay ngắn mà thời hạn thu hồi vốn 1 không quán.
kế toán tổng hợp sử dụng tài khoản:
tk 128 “Đầu tư ngắn hạn khác”
bên nợ : giá trị các khoản đầu tư ngắn hạn khác tăng
bên có: giá trị các khoản đầu tư ngắn hạn khác giảm
số dư nợ : giá trị các khoản đầu tư ngắn hạn khác hiện còn.
tài khoản 128 có 02 tài khoản cap 2:
tk. 1281 – tiền gửi có kỳ hạn
tk. 1288 – Đầu tư ngắn hạn khác.
trình tự hạch toán :
1/- khi dùng vốn bằng tiền để đầu tư ngắn hạn (góp vốn liên doanh hoặc cho vay ngắn hạn):
nợ tk 128 (1281, 128
có 111.112 tk
2/- doanh nghiệp đưa đi đầu tư bằng vật tư, sản phẩm, hàng hoá và thời gian nắm giữ các khoản đầu tư đó dướn
2a- nếu giá trị vật tư sản phẩm, hàng hóa đưa đi đầu tư được đánh giá lại cao hơn giá trị ghi sổ kế toán, ghi:
nợ tk 128 (128
có tk 152, 155, 156…
có tk 711 số chênh lệch
2a- nếu giá trị vật tư sản phẩm, hàng hóa đưa đi đầu tư được đánh giá lại nhỏ hơn giá trị ghi trên sổ kỿ ton kỿ toán>
nợ tk 128 (128
nợ tk 811 số chênh lệch
có tk 152, 155, 156…
3/- khi jue hồi các khoản đầu tư ngắn hạn khác, ghi:
nợ tk 111, 112, 152, 155, 156… (gia tt)
nợ tk 635 – trường hợp lỗ
có tk 128 (1281, 128 – giá vốn
có tk 515 – trường hợp lãi
4/- chi phí thực tế trong quúa trình đầu tư ngắn hạn :
nợ tk 635
có tk 111,112…
iii- dỰ phÒng giẢm giÁ ĐẦu tƯ ngẮn hẠn :
là phần giá trị dự tính bị giảm giá của các chứng khoán đầu tư ngắn hạn nhằm ghi nhận các khoản lỗ có thể phát sinh chưnach nhƺn. dự phòng giảm giá ầu tư ngắn hạn chỉ ược ghi vào cuối niên ộ khi khi lập báo cáo tài chynh nếu có những bằng viẽc lập dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn phải được tính cho từng loại chứng khoán ngắn hạn mà dn đang nắm giữ
kế toán tổng hợp sử dụng tài khoản:
tk 129 “dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn”
bên nợ : hoàn nhập số dự phòng giảm giá chứng khoán đầu tư ngắn hạn kỳ nầy phải lập nhỏ hơn số đã lậk kp cu.
bên có: trÍch lập dự phòng giảm giá chứng khoán ầu tư ngắn hạn (só cần tribch lập lần ầu và số chênh lệp.
số dư có : số dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán ngắn hạn hiện có cuối kỳ.
trình tự hạch toán :
1/- cuối kỳ kế toán, căn cứ vào biến động giá cả của các khoản đầu tư ngắn hạn hiện có, tính toán mức dự phòng cần lập
nợ tk 635
co tk 129
2/- trường hợp bị giảm giá thật sự thì dùng số dự phòng đã lập để bù đắp thiệt hại theo quy định :
nợ tk 129
có 121.128 tk
nếu thiệt hại thực tế lớn hơn số đã lập dự phòng thì tính thêm vào chi phí hoạt động tài chính :
nợ tk 635
có 121.128 tk
3/- cuối kỳ kế toán sau:
* nếu khoản dự pHòng giảm giá khoản ầu tư ngắn hạn pHải lập ở kỳ nầy nhỏ hơn khoản dự pHòng giảm giá khoản ầu tư ngắn hạ hello:
nợ tk 129
co tk 635
* nếu khoản dự pHòng giảm giá khoản ầu tư ngắn hạn pHải lập ở kỳ nầy lớn hơn khoản dự pHòng giảm giá khoản ầu tư ngắn hạ hey:
nợ tk 635
co tk 129
theo: thanhkhoan.com
&
8203;