
? với người nước ngoài thì các tháng trong tiếng anh sẽ đọc như thế nào? với mỗi tháng trong tiếng việt thì cũng tương ứng có 12 tháng trong tiếng anh. tuy nhiên chỉ khác nhau về cách đọc mà thôi, vì vậy để đọc được các tháng trong tiếng anh bạn nên ghi nhớ nhữstrongng đi.Ỻn
download now: tài liệu ngữ pháp tiếng anh
vì sao lại có các tháng trong tiếng anh? vì sao lại bắt đầu từ tháng giêng? chúng ta hãy cùng đi tìm nguồn gốc của nó nhé!
nguồn gốc
người la mã cổ đại sử dụng tên các vị thần để đặt tên cho mọi thứ, lúc bấy giờ họ có một vị thần gác ửa t a. vị thần này cor Hi mặt ể c cùng lúc canh gác hai mặt của một lối ra vào và lễ kỉm nệm của vị thần này ược diễn ra vào ầu nĂm khi người ta nhìn lại n ớ v </pước blood sang.
từ đó, tên vị thần này đã được gắn với tháng đầu tiên trong năm và trong tiếng Latin “tháng giêng” là januarius mensis (mang nghĩa là ủa jan c). SAU KHI CụM Từ Này du nhập vào anh khoảng trước nửa thế kỉ 14 ến khoảng năm 1931 thì từ từ từ từng anh ểể chỉ thang giêng là janie, tình cờng là ngurồn gốc. kể từ đó, tháng giêng được lấy làm tháng bắt đầu của một năm và có tên gọi như bây giờ.
các tháng trong tiếng anh
các bạn chú ý khi đọc các tháng trong tiếng anh, chúng thường đi kèm với giới từ “in” ở phía trước tên tháng nên ta sẽ cóg.
cóg
for example we will have an event in October. (chúng tôi sẽ có một sự kiện vào tháng 10.)
một số lưu ý:
- ngày: giới từ en
- tháng/ năm: giới từ in
- ngày + tháng: giới từ on
- ngày + tháng + năm: giới từ on
- I visited my grandmother in my hometown on Monday. (tôi đến thăm bà tôi ở quê vào thứ hai.)
- lionel messi was born on June 24, 1987.(lionel messi on June 24, 1987).
- my family will travel to london July 21st. (gia đình tôi sẽ đi du lịch đến london vào ngày 21 tháng bảy.)
- I love going back to my university in September because I get to meet so many new students. (tôi thích trở lại trường đại học của mình vào tháng 9 vì tôi có thể gặp nhiều sinh viên mới.)
for example
các bạn đã nắm được cách đọc tên của các tháng trong tiếng anh nhưng mỗi cái tên có ý nghĩa như thế nào? chúng ta hãy cùng tìm hiều phần dưới đây nhé!
Ý nghĩa các tháng trong tiếng anh
so 1 hour
January theo tiếng anh là vậy with theo tiếng la tinh thì đọc là januarius, nó được đặt theo tên vị thần của thời gian như đã ở nói. vị thần thời gian là người pHản ang cả quá khứ lẫn tương lai và that 1 cũng là that ầu tiên của một năm mới dương lịch choc nên ược ặt tên như vậy.
that 2
tháng 2 trong tiếng anh gọi là February, trong tiếng la tinh gọi là februarius, nó có nghĩa là thanh từ. theo phong tục của người la mã thì tháng 2 là tháng hành quyết các phạm nhân có tội lỗi nên người ta đã đặt tên cho tháng này như vậy và đồng thời nó cũng là lời nhắc nhở loài người hãy sống lương thiện, trân trọng cuộc sống, tránh mọi tội lỗi.
tháng 3 tiếng anh
Được gọi là march, nguồn gốc xuất phát từ chữ latinh là maps. thời la mã cổ đại thì maps là vị thần của chiến tranh và là cha của ro – myl và rem. hai người đó đã xây dựng lên thành phố rim cổ đại nay được gọi là roma.
what 4
tháng 4 tiếng anh gọi là April, theo tiếng la tinh là aprilis. Theo Chu Kỳ Thời Tiết Trong Một NĂm Thì đây Chynh Là thời kì cây cối đâm chồi nảy lộc, ‘aprilis’ Co nghĩa là nảy mầm nêi người ta đy tên đó ể
what 5:
mayo – tiếng anh, maius – tiếng la tinh. có 2 cách để hiểu về ý nghĩa của tháng 5 này. theo thần thoại Ý thì được đặt theo tên của thần Đất, with theo thần thoại khác thì có thể gọi là phồn vinh.
of 6
junio – tiếng anh, junius – tiếng latinh. The Thần Thoại Hy Lạp Tháng này ược ặt Theo Tên Của Nữ Thần Hera, Còn Theo Thần thoại the mã cổ ại thì thác này ược ặt theo tên của nữn ju-ra washed. /p>
7 days later
tiếng anh gọi là july – latin tiếng gọi là julius. Theo Truyền Thuyết kể rằng vào năm 46 Trước công nguyên hoàng ế the mã cổ ại ju-u -us đế đó.
of 8
August – tiếng anh, augustur- tiếng la mã. tháng này được đặt theo tên của một vị hoàng đế la mã augus, ông đã có công sửa chữa sai sót trong việc ban hành lịch chủ tế gi b th. và ể k kỉ niệm và tưởng nhớ tới ông nên người ta đã gọi thang 8 Theo tên ông và thêm 1 ngày trong thang này bù chocháng 2, dẫn ếnnngày nay, thang 8 có 31 ngày.
of 9
théng này ược gọi theo từ septem trong tiếng Latinh, September trong tiếng anh, no with nghĩa là số 7 bởi vì ở thời kì la mã cổ ại thì đy là that tháng thứ 7 ầu tiên củ một năm.
10 days before
october – tiếng anh, octo – tiếng la mã. tháng này đại diện cho sự ấm no – hạnh phúc, những tháng cuối năm được đổi thành tháng đủ trong lịch cũ thì đây là tháng 8.
from 11 to 12 of 12 years old
November và December trong tiếng la mã đọc là novem và decem. hai tháng này đại diện cho sự mới mẻ thay đổi giữa cái cũ và bước sang cái mới. hai tháng này tương ứng với tháng 9 và tháng 10 theo lịch cũ sau tháng 7 đầu tiên.
các tháng trong tiếng anh rất dễ học chỉ cần bạn luyện tập bằng cách viết thứ, ngày, thng, năm vào vở mỗi ngày, bạn có ẛt ghi nh. dang.
chúc các bạn thành công!