ngoài các dạng cấu trúc câu thuộc nhóm chỉ ý khẳng ịnh, phủ ịnh thì câu nghi vấn (interrogative prayer) cũng thường xuyên ược sửng ụng ờng ờng ờng ờng ờng ờ hôm no, vietop sẽ cùng các bạn tìm hiểu về câu nghi vấn và cách sử dụng câu nghi vấn trong tiếng anh sao cho hiệu quả. nhớ ghi chú lại những điểm ngữ pháp, cấu trúc câu quan trọng nhé!
khái niệm câu nghi vấn (interrogative sentence)?
câu nghi vấn (interrogative sentence) trong tiếng anh là một dạng câu hỏi và thường được nhận diện bằng câu được kết thúc bằng ấi hcu cu. Câu NGHI VấN THườNG ượC Sử DụNG VớI MụC đÍCH XAC NHậN THông tin, Thu Thôp Thông tin, Thậm Chí là ể ể Thể Hiện cảm xúc ể Tạo Thêm sự thou vị, cảm xúc xúc cho ộ
for example:
- what is your full name? (tên đầy đủ của bạn là gì?)
- could you tell me how to get to the post office? (bạn có thể chỉ giúp tôi cách để đi đến bưu điện được không?)
- what do you do in your free time? (bạn thường làm gì lúc rãnh?)
- When do you go to school? (khi nào bạn đi đến trường?)
- what’s your car? (chiếc nào là xe của bạn?)
- can you sing in a higher key? (bạn có thể hát ở một tone giọng cao hơn không?)
- Is the house in this lane? (Đây có phải là nhà của lane không?)
- Are those your pets? (kia có phải là những thú cưng của bạn không?)
- Aren’t you a nurse? (có đúng là cô ấy không phải là một y tá?)
- isn’t he a liar? (có phải anh ấy không phải là kẻ nói dối không?)
- Does your sister like to draw? (có phải em gái của bạn thích vẽ không?)
- Do you read a comic? (có phải anh ấy đọc một quyển truyện tranh không?)
- don’t you love to swim? (cô ấy không thích bơi lội à?)
- Don’t you play badminton? (họ không chơi cầu lông à?)
- did you tell him you came? (bạn đã nói với cô ấy là bạn đã đến chưa?)
- Did you see my brother last night? (bạn có thấy anh trai tôi tối qua không?)
- Didn’t you go to my room yesterday? (bạn đã không đi vào phòng tôi hôm qua đúng không?)
- Didn’t you see my laptop? (bạn đã không thấy laptop của tôi phải không?)
- Are you going to college next year? (có phải bạn sẽ đến trường đại học vào năm sau?)
- will they go out tomorrow? (có phải học sẽ rời đi vào ngày mai?)
- Have you finished your homework? (bạn đã hoàn thành xong các công việc của bạn chưa?)
- Have you met me before? (cô ấy đã bao giờ gặp tôi trước đây chưa?)
- Haven’t you seen my classmate? (bạn vẫn chưa thấy bạn cùng lớp của tôi à?)
- didn’t you do your homework? (anh ấy vẫn chưa hoàn thành bài tập về nhà à?)
- can you sing louder? (bạn có thể hát to hơn không?)
- can you speak several languages? (bạn có thể nói nhiều thứ tiếng không?)
- can’t you hear my voice? (bạn không thể nghe giọng tôi đúng không?)
- can’t you see his mistake? (bạn không thể thấy lỗi sai của cô ấy đúng không?)
- When is your birthday? (khi nào sinh nhật bạn?)
- what is your favorite food? (món ăn yêu thích của bạn là gì?)
- He’s a good doctor, isn’t he? (anh ấy là một bác sĩ giỏi nhỉ?)
- this is a horrible cake, isn’t it? (Đây quả là một chiếc bánh kinh khủng nhỉ?)
- Are you a student or teacher? (bạn là một học sinh hay là một giáo viên?)
- do you prefer to sing or dance? (bạn thích hát hay thích nhảy hơn?)
các dạng câu nghi vấn và cách sử dụng?
trong tiếng anh cũng có nhiều dạng câu nghi vấn được sử dụng với nhiều mục đích khác nhau.
hãy cùng vietop khám phá và chinh phục dạng câu nghi vấn này nhé.
câu nghi vấn dạng: yes/no questions
những câu hỏi nghi vấn dạng yes/no thường được dùng với mục đích xác nhận thông tin (có hoặc không). và người đáp thường đáp với dạng câu khẳng định hoặc phủ định thông tin từ câu nghi vấn.
trong dạng câu nghi vấn yes/no này, các trợ động từ như “tobe”, “do’”, did”, “have”, “has”, “had” hay các động từ khiếm khuyết như “will ”, “can”, “may”, “should”,…thường xuất hiện và được đảo lên đầu câu, phía trước chủ ngữ.
trường hợp 1: Đối với động từ “tobe”
công thức chung:
thể khẳng định:
for example:
thể phủ định:
for example:
trường hợp 2: Đối với động từ thường
thì hiện tại đơn:
công thức chung:
dạng khẳng định:
for example:
dạng phủ định:
for example:
thì quá khứ đơn:
công thức chung:
dạng khẳng định:
for example:
dạng phủ định:
for example:
thì tương lai đơn:
công thức chung:
for example:
các dạng thì hoàn thành:
công thức chung:
dạng khẳng định:
for example:
phủ định:
for example:
trường hợp 3: Đối với động từ khiếm khuyết
công thức chung:
khẳng định:
for example:
phủ định:
for example:
câu hỏi dạng wh (wh questions)
câu hỏi dạng wh là dạng câu hỏi được bắt đầu với từ “what”, “who”, “which”, “why”, “when”, “where” và “how”…. câu hỏi dạng này có chức năng giúp chúng ta thu thập thông tin từ người trả lời câu hỏi.
các từ để hỏi thường gặp:
for example:
câu hỏi đuôi (question-tag):
câu hỏi đuôi hay tag question có cấu trúc khá đặc biệt trong tiếng anh, được xem như câu xác nhận/ bày tỏ dưới dạng một “câu hỏi” cu h>nh
lưu ý: trong câu hỏi đuôi, phần đuôi khi ở thể phủ định luôn để ở dạng viết tắt.
for example:
câu hỏi lựa chọn (alternative question):
câu hỏi lựa chọn (alternative question) là một dạng câu hỏi đưa sẵn đáp án vào câu hỏi, có nhiều hơn 1 ý, tức là cái cái cái hoặc/ hay kia.c/ hay kia. và người đáp cần lựa chọn 1 trong 2 đáp án trên. (a hoặc/ there is b)
for example:
qua bài tổng hợp về câu nghi vấn trên, Vietop mong rằng bạn đã ghi chú ược những điểm lý thuyết và có cr thể ap dụng một cach hiệu quả ngay lập tức. chúc các bạn học tập tốt và sẽ lưu được cho mình nhiều kiến thức bổ ích cùng vietop nhé!