cổ phần là một trong những vấn đề pháp lý cốt lõi và chủ yếu của công ty cổ phần. vậy có bao nhiêu loại cổ phẩn? và thực chất cổ phần phổ thông là gì? quyền lợi cơ bản của cổ phần phổ thông và người sở hữu cổ phần phổ thông được hưởng những gì?
luật sư tư vấn luật về cổ đông phổ thông trong công ty cổ phần: 1900.6568
Đang xem: Cổ phần phổ thông là gì
1. cổ phần phổ thông là gì?
cổ phần là vấn đề pháp lý cơ bản của công ty cổ phần. cổ phần mang bản chất là quyền tài sản ược thể hi hi bằng cổ pHiếu, nó là pHần chia nhỏ nhất của vốn điềngu l ᧻ a cô vốn điều lệ chia thành nhiều phần bằng nhau nhau gọi
cổ phần phổ thông là cổ phần bắt buộc phải có của công ty cổ phần. người sở hữu cổ phần phổ thông được gọi là cổ đông phổ thông. là chủ sở hữu của công ty cổ phần nên họ có quyền quyết định những vấn đề rất quan trọng liên quan đến công ty cổ
Đặc điểm của cổ phần phổ thông:
– cổ phần phổ thông được phát hành rộng rãi ra công chúng. nhà ầu tư có thể sở hữu cổ pHần pHổ thông trên thị Trường sơ cấp (phát hành lần ầu) hoặc thị trường thứ cấp (mua bán trên thế Trường chứng khoán hoặc chuyn nhượ, thừ.
– mức giá của cổ phần phổ thông được ấn định theo luật (10,000 đồng/cổ phần) hoặc theo mức giá tại thị trường khoán
– cổ đông sở hữu cổ phần phổ thông là cổ đông phổ thông.
– cổ phần phổ thông không thể chuyển thành cổ phần ưu đãi. ngược lại, cổ phần ưu đãi có thể chuyển thành cổ phần phổ thông theo nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông.
– cổ phần phổ thông có khả năng sinh lời tốt hơn hầu hết các loại chứng khoán khác bao gồm cả trái phiếu. người nắm giữ cổ phần phổ thông được hưởng lợi khi kết quả kinh doanh của công ty khả quan, kinh tế vĩ mô ổn định.
xem thêm: cổ đông là gì? phân loại và quyền hạn của từng loại cổ đông mới nhất
– cổ đông ược tự do chuyển nhượng cổ pHần phổ thông của mình cho người khác, trừng hợp quy ịnh tại khoản 3 điều 120 của luật doanh nghi ịn ể ị ị ị ị
cổ phần phổ thông tiếng anh là: common shares
cổ phần phổ thông tiếng anh được định nghĩa như sau:
Common shares are a type of share that must be owned by a shareholder company, and this is the most common and common type of share. in particular, common shares cannot be converted into preferred shares.
cụm từ khác liên quan cổ phần phổ thông tiếng anh được sử dụng thông dụng trong thực tế, cụ thể như sau:
– cổ phần ưu đãi biểu quyết – tiếng anh là: voting preference shares
– cổ đông sáng lập – tiếng anh là: founding partner
– cổ phần ưu đãi cổ tức – tiếng anh là: preferred stock dividend
xem thêm: cổ phần ưu đãi biểu quyết và cổ phần phổ thông trong công ty cổ phần
2. quyền lợi của cổ đông phổ thông:
cổ đông phổ thông có một số quyền lợi cơ bản được luật doanh nghiệp 2020 quy định như sau:
– Tham dự, phát biểu trong cuộc họp ại hội ồng cổ đông và thực hiện quyền biểu quyết trực tiếp hoặc thông qua người ại diện Theo ủy quyền hoặc hìc hìc hì mỗi cổ phần phổ thông có một phiếu biểu quyết;
Tham khảo: Sinh ngày 27/2 là cung gì – Bói ngày sinh luận tính cách, tình yêu, sự nghiệp
– nhận cổ tức với mức theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông;
– Ưu tiên mua cổ phần mới tương ứng với tỷ lệ sở hữu cổ phần phổ thông của từng cổ đông trong công ty;
– tự do chuyển nhượng cổ pHần của mình cho người khác, trừng hợp quy ịnh tại khoản 3 điều 120, khoản 1 điều 127 của luật doanh nghiệp 2020 v q ậh kh kh ủh kh ủh kh >
– xem xét, tra cứu và trích lục thông tin về tên và địa chỉ liên lạc trong danh sách cổ đông có quyền biểu quyết; yêu cầu sửa đổi thông tin không chính xác của mình;
– xem xét, tra cứu, trích lục hoặc sao chụp Điều lệ công ty, biên bản họp Đại hội đồng cổ đông và nghị quyết Đại cổ>
– khi công ty giải thể hoặc phá sản, được nhận một phần tài sản còn lại tương ứng với tỷ lệ sở hữu cạn ngô.
xem thêm: loại cổ phần được phép phát hành lần đầu
cổ đông hoặc nhóm cổ đông sở hữu từ 05% tổng số cổ pHần pHổ thông trở lên hoặc một tỷ lệ khac nhỏ hơn theo quy ịnh tại điều lệ /p>
– xem xét, tra cứu, trích lục sổ biên bản và nGhị quyết, quyết ịnh của hội ồng quản trị, báo cao tài chính giữa nĂm và hằng năm, bao cao của Ban kiểm soát, thông qua hội đồng quản trị và tài liệu khác, trừ tài liệu liên quan đến bí mật thương mại, bí mật kinh doanh của công ty;
– yêu cầu triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông;
– yêu cầu ban kiểm soát kiểm tra từng vấn đề cụ thể liên quan đến quản lý, điều hành hoạt động của công ty khi xét thấn thấy. Yêu cầu phải bằng văn bản và pHải bao gồm các nội dung sau đy: họ, tên, ịa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ phap phap phap của ca nhân ối vớ đ đ đ đ đ đ đ đ đ đ đ đ đ đ đ đ đ đ đ đ tên, mã số doanh nghiệp hoặc số giấy tờ pháp lý của tổ chức, địa chỉ trụ sở chính đối với cổ đông là tổ ch; Số Lượng cổ phần và thời điểm đĂng ký cổ pHần của từng cổ đông, tổng số cổ pHần của cả nhóm cổ đông và tỷ lệ sở hữu trong tổng số cổn của côa cô vấn đề cần kiểm tra, mục đích kiểm tra;
– quyền khác theo quy định của luật doanh nghiệp và Điều lệ công ty.
cổ đông hoặc nhóm cổ đông sở hữu từ 10% tổng số cổn phổn pHổ thông trở lên hoặc một tỷ lệ khác nhỏ hơn theo quy ịnh tại điều lệ công ty có , prohibition kiểm soát. trường hợp Điều lệ công ty không có quy định khác thì việc đề cử người vào hội đồng quản trị và ban kiểm soát thện auc hi>
– các cổ đông phổ thông hợp thành nhóm ể ề ề cử người vào hội ồng ản trị và ban kiểm soát phải thông báo về việc họm chop. /p>
– căn cứ số lượng thành viên hội đồng quản trị và ban kiểm soát, cổ đông hoặc nhóm cổ đông quy định tại khoản này được quyền đề cử một hoặc một số người theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông làm ứng cử viên hội đồng quản trị và ban kiểm soát. trường hợp số ứng cử viên được cổ đông hoặc nhóm cổ đông đề cử thấp hơn số ứng cử viên mà họ được quyền đề cử theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông thì số ứng cử viên còn lại do hội đồng quản trị, ban kiểm soát và các cổ đông khác đề cử.
xem thêm: hạn chế chuyển nhượng cổ phần của cổ đông sáng lập
3. cổ phần phổ thông đem lại lợi ích và rủi ro gì cho công ty cổ phần:
– lợi ích:
+ tăng nguồn vốn cho công ty: công ty cổ pHần phát hành cổ pHần pHổ thông nhằm mục đích huy ộng vốn, qua đó có thêm ược nguồn vốn ể ể ể ể ể
+ jue hút nhà đầu tư, gây dựng hình ảnh công ty với nhiều nhà đầu tư, tổ chức kinh tế trong và ngoài nước.
– rủi ro:
vệc phát hành qua nhiều cổ pHần pHổ thông ra công chung sẽ khiến việc quản lng ty ty trở nên khó khĂn hơn khic hoạt động công ty của cổ đông, nhóm cổ đông sở hữu phần lớn cổ phần phổ thông.
4. chuyển nhượng cổ phần phổ thông:
<p TRườNG HợP điều lệ công ty có quy ịnh hạn chế về chuyển nhượng cổ pHần thì các quy ịnh này chỉc có hiệu lực khi ược nê Trong cổu của cổn tương ức.
quy định tại khoản 3 Điều 120 như sau:
“Trong thời hạn 03 năm kể từ ngày công ty ược cấp giấy chứng nhận đĂng ký doanh nghiệp, cổ pHần phổ thông của cổng sáng sáng lập ược tự no chuyy nhh nhh nhh chong c chong c chong c chong c chong c chong c chong c chong c chong c chong c. người không phải là cổ đông sáng lập nếu được sự chấp thuận của Đại hội đồng cổ đông. trường hợp này, cổ đông sáng lập dự ịnh chuyển nhượng cổ phần phổ thông thì không có quyền biểu quyết về việc chuyểển nhđcón. ’
xem thêm: hỏi về công ty cổ phần đại chúng
việc chuyển nhượng được thực hiện bằng hợp đồng hoặc giao dịch trên thị trường chứng khoán. trường hợp chuyển nhượng bằng hợp ồng thì giấy tờ chuyển nhượng phải ược bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng hoặc người ại diện theo ủy quyền ủn nhn nhượng hoặc người ại diện theo ủy quyền ủn nhn nhượng hoặc người ại diện theo ủy quyền ủn ủa h. trường hợp giao dịch trên thị trường chứng khoán thì trình tự, thủ tục chuyển nhượng ược thực hiện theo quy ịnh của phử váp luẁ cháp.
+ trường hợp cổ đông là cá nhân chết thì người thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật của cổ đông đó là cổ đông của công ty
ng ty
ng ty
+ trường hợp cổ pHần của cổ đông là ca nhân chết mà không co người thừa kế, người thừa kế từ chối nhận thừa kyc bị truất quyềa thừ thì số cần ả ảc. về dân sự.
+ cổ đông có quyền tặng cho một phần hoặc toàn bộ cổ phần của mình tại công ty cho người khác; sử dụng cổ phần để trả nợ. trường hợp này, người được tặng cho hoặc nhận trả nợ bằng cổ phần sẽ là cổ đông của công ty.
Tham khảo: Thao túng thị trường chứng khoán là gì? Hành vi thao túng giá cổ phiếu
+ TRườNG HợP Cổ đông chuyển nhượng một số cổ pHần thì cổ phiếu cũ bịyy bỏ và công ty phat hành cổ phiếu mới ghi nhận số cổ
+ người nhận cổ phần trong các trường hợp quy định tại Điều này chỉ trở thành cổ đông công ty từ thời điểm các thông tin của họ quy định tại khoản 2 Điều 121 của luật doanh nghiệp được ghi đầy đủ vào sổ đăng ký cổ đông.
• thủ tục chuyển nhượng cổ phần phải thông báo với sở kế hoạch đầu tư được thực hiện như sau:
thứ nhất, doanh nghiệp soạn hồ sơ chuyển nhượng – nộp hồ sơ tại cơ quan dkkd
xem thêm: trình tự thủ tục chuyển nhượng cổ phần của cổ đông sáng lập
thành phần hồ sơ bao gồm:
– thông báo thay đổi thông tin đăng ký doanh nghiệp
– biên bản họp đại hội đồng cổ đông;
– quyết định của đại hội đồng cổ đông
– thông báo lập sổ đăng ký cổ đông;
– danh sách cổ đông sáng lập sau thay đổi;
– giấy cmnd, còn hiệu lực hoặc hộ chiếu còn hiệu lực đối với cá nhân người nhận chuyển nhượng;
– giấy cn đkkd/giấy cn đkdn ối với tổ chức nhận chuyển nhượng (trừng hợp tổc là bộ/ubnd tỉnh, th. diện theo uỷ cquềcề tề tề;
xem thêm: hỏi về việc phát hành cổ phiếu của công ty cổ phần
– hợp đồng chuyển nhượng, biên bản thanh lý hoặc giấy tờ khác có giá trị chứng minh việc chuyển nhượng hoàn tất;
– quyết định góp vốn của tổ chức nhận chuyển nhượng;
– giấy uỷ quyền hoặc giấy giới thiệu cho người nộp hồ sơ.
– chứng minh thư hoặc hộ chiếu công chứng của người nộp hồ sơ
sau khi hoàn tất hồ sơ chuyển nhượng doanh nghiệp tiến hành nộp hồ sơ tại sở kế hoạch và đầu tư. SAU 03 NGày Làm Việc Kể Từ NGày NHậN ượC Hồ SơP Lệ, Phòng đĂng ký kinh doanh pHải cấp giấy xác nhận thay ổi ho hojc bao rõ nội ổn ổn ổn cho ổ. p>
lưu ý: doanh nghiệp phải nộp thông báo thay đổi tới sở kế hoạch đầu tư trong vòng 10 ngày kể từ ngày hoàn tất viợnc chuyƻp.
thứ hai, công bố thông tin thay đổi đăng ký doanh nghiệp
sau khi công ty có giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới, doanh nghiệp phải làm thủ tục công bố thông tin tại sở kế hoạch đạu.
u.
xem thêm: cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập
công bố thông tin là thủ tục bắt buộc khi thay đổi đăng ký doanh nghiệp.
kết luận: cổ phần phổ thông là loại cổ phần phổ biến trong công ty cổ phần. Ngoài Các quyền lợi nói trên, cổ đông của công ty cổ phần còn pHải chịu các trach nhiệm tương ương với pHần vốa công ty cổ phần còn pHải chịu các trach
Xem thêm: Sổ bảo hiểm xã hội là gì? Giải thích nội dung và các từ viết tắt trong sổ bảo hiểm xã hội?