i. ĐẠi tỪ trong tiẾng anh lÀ gÌ?
Đại từ trong tiếng anh là từ thay thế cho danh từ trong câu, tránh sự lặp lại danh từ. Với nhiều chức nĂng khac nhau, ại từ trong tiếng anh ược phân ra ccoc loại chính như sau: ại từ nhân xưng (personal pronoun), ại từ sở hữu (positive pronoute), ại từ ạ ạ ạ ạ ạ ạ ạ ạ ạ ạ ạ t nhấn mạnh.
ii. phÂn loẠi ĐẠi tỪ trong tiẾng anh
1. Đại từ nhân xưng
– Đại từ nhân xưng gồm đại từ chủ ngữ (subject pronoun) và đại từ tân ngữ (object pronoun)
he
she
it
he
she
it
them
them
– cách dùng Đại từ nhân xưng
Đại từ nhân xưng được dùng để thay thế cho danh từ khi không cần thiết sử dụng hoặc lặp lại chính xác danh từ hoặc danh c.
for example:
- john broke his leg. You will be in the hospital for a few days. (john bị gãy chân. anh ấy sẽ phải nằm viện vài ngày)
- he has lived here for 3 years. (anh ấy đã sống ở đây trong 3 năm.)
- I saw her at the party last night.(tôi thấy cô ấy ở bữa tiệc đêm qua)
- ann gave him a book. (ann đưa cho anh ta một quyển sách)
- we couldn’t do it without them. (chúng tôi không thể làm điều đó mà không có họ)
- which glass is yours. (yours = your glass)
- the hoa hat is blue and mine is white. (mine = my hat)
- Your house is big but ours is small. (our = our house)
- this is my book. (tính từ sở hữu + danh từ) Đây là quyển sách của tôi.
- This book is mine. (Đại từ sở hữu) cuốn sách này là của tôi
+ “I, he, she, we, they” có thể là chủ ngữ của động từ: ej:
+ “I, he, she, we, they” có thể là tân ngữ trực tiếp của động từ.
for example:
+ có thể là tân ngữ gián tiếp của động từ.
for example:
+ hoặc tân ngữ của giới từ
for example:
2. Đại từ sở hữu
ại từ sở hữu ược dùng ểể chỉ sự sở hữu và thay thế cho tíh từ sở hữu và danh từ ểể traánh nhắc lại tít từ sở hữu + danh từ đc dùng trước trước trướ /p>
for example:
– lưu ý: tính từ sở hữu khác với đại từ sở hữu (my, you, his, her, his, our, your, her) là nó luôn luôn đi với một danh từ . nó đứng trước, bổ nghĩa và chỉ sự sở hữu danh từ đó chứ không thay thế cho nó. còn đại từ sở hữu thì không có danh từ đứng sau nó như tính từ sở hữu.
for example:
3. Đại từ phản thân (reflexive pronouns)
ại từ pHản thân dùng ể diễn ạt chủ ngữ ồng thời là tac nhân gây ra hành ộng, hoặc dùng diễn ạt tân ngữ ồng thời là tac nhân nhân nó thường đứng ngay sau động từ hoặc giới từ for, for.
– cách dùng Đại từ phản thân
– làm tân ngữ của động từ khi chủ ngữ và tân ngữ là cùng một người
– nó có thể đứng ngay sau động từ hoặc sau động từ + giới từ.
– he cut himself (anh ấy tự cắt vào tay mình)
– I am upset with myself (tôi đang tức giận với bản thân mình)
– Được sử dụng như các đại từ nhấn mạnh danh từ hoặc đại từ.
– khi nhấn mạnh danh từ trong câu, chúng được đặt ngay sau danh từ đó.
– the president himself gave him the gift. (chính tổng thống đã tặng ông món quà.)
– I spoke with the manager himself. (tôi đã nói chuyện với người quản lý.)
4. Đại từ nhấn mạnh
– Đại từ nhấn mạnh có hình thức giống với đại từ phản thân nhưng có cách sử dụng khác với chúng. (Đại từ nhấn mạnh được dùng để nhấn mạnh cho danh từ, và đại từ nhân xưng trong câuvà có nghĩa chính (tôi, anh ta, …)
– hình thức: myself, yourself, himself, herself, ourselves, ourselves, themselves.
cách dùng Đại từ nhấn mạnh
– my mother opened the door herself (mẹ tôi đã tự mở cửa ra)
– dùng với by + Đại từ phản thân
+ Để chỉ ngĩa tự lực, không cần sự giúp đỡ của ai hết
+ Để chỉ nghĩa một minh
+the girl can walk alone (cô bé có thể đi bộ một mình)
+ lives alone (bạn sống một mình?)
–
Để học ngữ pháp tiếng anh một cách hiệu quả. các bạn hãy tìm hiểu và học theo phương pháp của voca grammar.
Voca Grammar ap dụng quy trình 3 bước học bài bản, bao gồm: học lý thuyết, thực hành và kiểm tra cung cấp cho người học ầy ủ về kiến thức ng ữ ữ ữ ữ ếc ơc ơc ơc ếc ếc ếc ếc ếc ếc ếc ếc ếc ếc ếc ếc ếc ế. bản đến nâng cao. Phương PHAP HọC Thú Vị, Kết HợP Hình ảnh, âm Thanh, Vận ộng Kích Thích Tư Duy Não Bộ Giúp Người Học chủ ộng ghi nhớ, hiểu và nắm vững kiến thức củc củc củ
cuối mỗi bài học, người họccc có tự tự đánh giá kiến thức đã ược học thông qua một game trò chơi thou vị, lôi cuốn, tạo cảm gicác the thoải mái cho người học khi học khi học khi học khi học khi học khi học khi bạn có thể tìm hiểu phương phap này tại: grammar.vn , sau đó hãy tạo cho mình một tài khoản miễn pHí ể Trải nhe grammar.
voca hi vọng những kiến thức ngứ pháp về Đại từ trong tiếng anh sẽ hệ thống, bổ sung thêm những kiến thức về tiếng anh cho bạn! chúc các bạn học tốt!^^