các cấu trúc despite, despite, although, although là những cấu trúc rất hay xuất hiện ở cả văn nói và văn viết. những liên từ này có chung một net nghĩa trong tiếng việt là “mặc dù”. tuy nhiên, dù có chung net nghĩa nhưng cách sử dụng rất khác nhau. trong bài viết dưới đây, langmaster sẽ giải đáp cho bạn tất tần tật những điều cần biết về cấu trúc despite, despite, although, although, despite. cùng theo dõi bài viết bạn nhé!
a. cẤu trÚc despite vÀ despite
1. cách sử dụng cấu trúc despite/ despite
cấu trúc despite và despite dùng để nối một (cụm) danh từ, v-ing với một mệnh đề khác theo sau. cụ thể, đây là những giới từ thể hiện sự nhượng bộ, sự tương phản của hai sự vật, sự việc trong câu.
Đang xem: Despite the fact that là gì
2. công thức cấu trúc despite/ despite
- despite/despite + n/n phrase/v-ing, s + v + …
- s + v + … despite/despite + n/n phrase/v-ing
- despite the heavy rain, she made it to the meeting on time.
- despite having a headache, she refused to take the medication.
- My grandfather still exercises every day despite his sore legs.
- failed the driving test despite a lot of practice.
- despite/ despite the fact that the + clause, the main clause
- even though she is not good at English, she tries to speak with native speakers.
- I have a really good feeling for her even though we just met.
- despite the stomach ache, she still eats spicy food.
- she still eats spicy food despite the stomach ache.
- although/ although + mệnh đề => despite/ despite + cụm danh từ/ v-ing
- although the weather was bad, we decided to go on a picnic.
- even though lana was sick, she still went to work normally.
- although he is careful, he still forgets his phone when he goes out.
- . . . she is not good at cooking, she tries to cook whenever she has free time
- everyone likes it. . . their hostility
- yelena bought this dress. . . old-fashioned design
- . . . he forgets the promise many times, she still believes him
- rejects this work. . . the high salary
lưu ý: thêm dấu phẩy “,” khi kết thúc mệnh đề chứa despite, despite ở đầu câu.
3. ví dụ cấu trúc despite/despite
=> dù trời mưa to, nhưng cô ấy vẫn đến buổi gặp gỡ đúng giờ.
=> cụm danh từ “the heavy rain” đi sau a pesar.
=> mặc dù he bị đau đầu, nhưng anh ấy vẫn không chịu uống thuốc.
=> sau despite là cụm “to have a headache” với v-ing “to have”.
=> Ông tôi vẫn tập thể dục mỗi ngày mặc kệ đôi chân đau nhức.
=> sau despite là cụm danh từ “his sore legs”
=> anh ấy đã không vượt qua kì thi sát hạch lái xe dù he đã luyện tập chăm chỉ.
=> cụm v-ing “to practice hard” đứng sau in spite of.
công thức, cách sử dụng cấu trúc despite
(nguồn: a lot of English)
=>> mỌi ĐiỀu vỀ cẤu trÚc used to ai hỌc tiẾng anh cŨng cẦn biẾt
b. lƯu Ý khi sỬ dỤng cẤu trÚc despite
1. cấu trúc despite the fact that
công thức:
cách dùng:
tương tự với cấu trúc despite/ despite, despite/ despite the fact that diễn tả sự nhượng bộ, đối lập ở hai mệnh đề trong câu. hai cấu trúc này cùng mang nghĩa là “mặc dù”. tuy nhiên, bạn cần lưu ý rằng sau even though là một “mệnh đề” thay vì cụm danh từ hay v-ing.
video:
=> mặc dù thực tế là cô ấy không giỏi tiếng anh, nhưng cô ấy vẫn cố gắng giao tiếp với người bản xứ.
Xem thêm: Petroleum Jelly là gì mà luôn xuất hiện trong bảng thành phần của mọi loại kem dưỡng thể chuẩn xịn
=> sau even though là mệnh đề “is not good at English”.
=> tôi rất có thiện cảm với cô ấy mặc dù thực tế chúng tôi mới gặp nhau lần đầu
=> mệnh đề “we just met for the first time” theo sau though.
=>> cÁch sỬ dỤng cẤu trÚc wish cÂu ƯỚc trong tiẾng anh vÀ bÀi tẬp
2. cấu trúc despite và despite có thể đứng đầu câu hoặc giữa câu
lưu ý, không nhất thiết cấu trúc despite there is despite phải đứng ở đầu câu. chúng có thể đứng ở mệnh đề đầu tiên hay mệnh đề sau đều được.
video:
=> mặc dù she đau bao tử nhưng cô ấy vẫn ăn cay.
=> cô ấy vẫn ăn cay dù she bị đau bao tử.
một số lưu ý khi sử dụng cấu trúc despite
(nguồn: complete university guide)
c. chuyỂn ĐỔi cÂu giỮa cẤu trÚc despite vÀ although
xem them:
phân biệt chi tiết cách dùng though, though, though
tuyệt chiêu viết lại câu
Đầu tiên, bạn cần nắm được nguyên tắc chung khi chuyển đổi câu giữa cấu trúc despite và cấu trúc though như sau:
1. chủ ngữ là danh từ + be + tính từ
công thức:
although + s + v
=> despite/despite + a/an/the + adj + n
=> Đem tính từ đặt trước danh từ và lược bỏ động từ to be.
video:
=> despite the bad weather, we decided to go on a picnic.
Tham khảo thêm: Chi phí lãi vay của doanh nghiệp
(mặc dù thời tiết xấu, nhưng chúng tôi vẫn quyết định đi dã ngoại)
2. khi chủ ngữ của 2 mệnh đề giống nhau
trong trường hợp khi chủ ngữ của 2 mệnh đề giống nhau, khi chuyển về cấu trúc despite, ta bỏ chủ ngữ và thêm “ing” vào động t>
video:
=> despite being sick, lana continued to work normally.
=> dù bị bệnh nhưng lana vẫn đi làm như bình thường.
3. khi chủ ngữ là đại từ + be + tính từ
ểể chuyển ổi câu từ cấu trúc although he sang cấu trúc despite khi chủ ngữ là ại từ + be + tính từ, ta ổi tính từ thành danh từ và lƻợc a bừ . /p>
=> despite his care, he still forgets his phone when he goes out.
=> dù he rất cẩn thận nhưng anh ấy vẫn quên điện thoại khi đi ra ngoài.
cách chuyển đổi câu giữa cấu trúc although và cấu trúc despite
(nguồn: vietnam star)
==>> cẤu trÚc have to + verb: cÁch dÙng vÀ bÀi tẬp thỰc hÀnh cỤ thỂ
d. bÀi tẬp vẬn dỤng cẤu trÚc a pesar
Để ghi nhớ cấu trúc despite lâu hơn, chúng mình cùng làm bài tập nhỏ sau đây nhé. chọn đáp án đúng nhất để điền vào khoảng trống trong câu.
a. although b. despite c. despite
a. although b. although c. despite
a.despite b. even though c. even though
a. despite b. despite c. though
a. although b. although c. despite
xem them:
100 cấu trúc phổ biến trong tiếng anh
những từ dễ nhầm lẫn trong tiếng anh
tất cả những thắc mắc về cấu trúc despite, despite đã được langmaster giải đáp trong bài viết trên đây. hy vọng những thông tin hữu ích này giúp bạn cải thiện khả năng ngoại ngữ của mình. cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết và hẹn gặp bạn trong các bài viết sắp tới!
Xem thêm: Đau nhức xương khớp toàn thân cảnh báo bệnh gì và cách điều trị | ACC