
ngày nay, bạn thường sẽ thấy những cụm từ như “hóng drama”, “hít drama”. vậy drama là gì? giới trẻ dùng drama với ý nghĩa gì? bài viết này sẽ giúp bạn giải đáp các câu hỏi trên.
1. drama là gì?
drama trong tiếng anh thường được dùng để nói về thể loại phim chính kịch. Đây là thể loại phim chủ yếu kể về diễn biến nội tâm của nhân vật khi gặp vấn đề về tình cảm.
Đối với những loại chính kịch này, nhân vật trung tâm có thể là một người, một tập thể hoặc một đồng đội. những người phải đối mặt với những thách thức, khó khăn trong cuộc sống.
nói chung, drama là sự kết hợp nhuần nhuyễn giữa bi kịch và hài hước. Để khán giả cảm nhận được diễn viên hòa làm một với vai diễn. trạng thái tâm lý lo lắng, hồi hộp, có khi vui vẻ, có khi buồn nhẹ.
2. nguồn gốc của drama
Thuật ngữ drama thực ra đã ược sử Dụng từ lâu, nhưng thời gian nó xuất hiện sẽ khiến bạn bất ngờ, không phải chỉi mới xuất hiện trong thời gian gần đ đ đ đ đ xuất phát ban ầu của drama là tiếng hy lạp, ược nhà triết học aristotle sử dụng trong tác phẩm “poetic” (nghệ thuật thi ca) vào thế thứ 4 trước c. Ông tin rằng “drama” là kịch – một tác phẩm thơ với tính cách của “hành động”.
3. drama là gì trên facebook
thuật ngữ drama cũng thường ược nhiều bạn trẻ trên facebook sử dụng ể chỉ những câu chuyện châm biếm, tình hu bất ngờ có yếi hếu h.
ngoài ra, drama còn có thể hiểu là scandal, dùng ểể một vụ tai tiếng có sức lan tỏa nhanh, có ảnh hưởng ến xã hội và xã hội, gây ƻợc c.
hít drama hay hóng drama có nghĩa là thưởng thức, theo dõi, hóng hớt, hóng phốt những vấn đề nói ở trên.
4. một số nghĩa phổ biến của drama
4.1. tinh koch
khi những câu chuyện đời thực nghe giống như tiểu thuyết, this drama được dùng có nghĩa là “kịch tính”. với sự phát triển của internet và các mạng xã hội (như facebook, instagram,…), cách thể hiện này ngày càng trở nên phổ biến.
ví dụ: drama trong chương trình “the face việt nam” là một trong những yếu tố thu hút lượng xem của khán giả.
4.2. truyện
drama cũng được sử dụng như một thuật ngữ trong anime và manga nhật bản. drama tập trung vào bi kịch, tình yêu, thám tử, …
vi dụ: một số truyện drama nổi tiếng của nhật bản từng là cảt bầu trời tổi thơ của nhiều người: vua hải tặc, bảy viên ngọc rồng, đrêmon, …
4.3. phim nhiều tập
thông thường, drama còn được sử dụng là thể loại phim có nhiều tập.
ví dụ: một số bộ phim drama của hàn quốc ược đông ảo khán giả việt nam yêu thích như: vì sao ưa anh tới, hậu duệ mặt trời, hàn ng hônhà
4.4. hai koch
hài kịch là các tác phẩm drama có nội dung hài hước, nhẹ nhàng, gây cười và thường là kết thúc có hậu. hài kịch ặt các nhân vật vào những tình huống thú vị, buộc họ phải thực hiện những hành ộng hài hước và đí khi châm biếm một ột.
4.5. bi koch
thể loại drama này thường xây dựng chuỗi những câu chuyện có kết thúc bi thương, buồn bã và thường là kết thúc không có hậu cho các nhân v
4.6. hài kịch phóng đại
Đây cũng là thể loại drama nhưng theo hướng hài kịch và nội dung phóng đại, hư cấu.
4.7. opera
là drama kết hợp giữa phim và kịch, được biểu diễn bằng sự kết hợp của âm nhạc và vũ đạo, chứ không phải là lại tho. nội dung của opera vô cùng đa dạng, có thể là bi kịch, chính kịch hoặc hài kịch.
ngoài ra, còn có nhiều loại hình chính kịch khác như phim tài liệu, melodramas (một dạng kịch phóng đại).
4.7. tuồng/ cheo
đy là loại hình nghệ thuật kịch truyền thống của việt nam tái hiện các câu chuyện và nhhn vật trong vă hặc lịch sửng qua ối the thi và c c c. tuồng và chèo cũng có thể được coi là một thể loại drama có cốt truyện, diễn biến tâm lí nhân vật và cao trào đến cao trào …
5. một số cách dùng phổ biến khác với từ drama
5.1. web drama
web drama là những bộ phim dài tập nối tiếp nhau ược phát trên mạng internet nhằm đÁp ứng nhu cầu giải trí của rất đng khán giẻớt bi, ặc. <
5.2. sbs drama awards
giải thưởng phim truyền hình sbs (sbs drama awards) là lễ trao giải thường niên do seeul broadcasting systad đài sbs.
5.3. drama club
drama club là câu lạc drama tập hợp những người yêu thích hoạt động trong lĩnh vực này.
5.4. drama cẩu huyết
drama cẩu huyết có nghĩa là một bộ phim cẩu huyết có nội dung bi kịch, tình tiết bi đát hoặc có phần vô lý, khiến khán giảῺn không muyp.
5.5. drama queen
trên đây là những thông tin liên quan đến câu hỏi “drama là gì”. hy vọng bài viết trên có thể cung cấp cho bạn nhiều thông bổ ích, giúp bạn hiểu hơn về nghĩa của từ drama ểể từ đó có thể sểử dụún cún.
ngoài ra, có một từ khác mà chúng ta thường dùng để miêu tả những cô gái có tính cách “bất thường và hỗn loạn”, đó là drama queen.
những cô gái này thường không kiềm chế được cảm xúc và luôn chìm đắm trong “bi kịch” do mình tạo ra.
nguyên nhân của tính cách này có thể xuất phát từ môi trường gia đình, môi trường sống không ổn định, khá hỗn loạn. kết quả là nếu cuộc đời cô thiếu đi những yếu tố này, dù she cố ý hay vô tình, cô sẽ tạo nên một “bi kịch của cuộc”.