Giải đáp cuộc sống

Hệ thống tài khoản – 632. Giá vốn hàng bán

Giá vốn hàng bán là tài khoản gì

tÀi khoẢn 632 – giÁ vỐn hÀng bÁn

(thong tư 200/2014/tt-btc)

✵ ✵

nguyên tắc kế toán

kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản

phương pháp hạch toán kế toán

▼về cuối trang

nguyên tắc kế toán

tham khảo: nguyên tắc kế toán các khoản chi phí

a) tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tư; giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp (đối với doanh nghiệp xây lắp) bán trong kỳ. ngoài ra, tài khoản này còn dùng để phản ánh các chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư nhƺa; chi phí nghiệp vụ cho thuê bĐs đầu tư theo phương thức cho thuê hoạt động (trường hợp phát sinh không lớn); chi phi nhượng bán, thanh lý bĐs đầu tư…

b) Trường hợp doanh nghiệp là chủ ầu tư kinh doanh bất ộng sản, khi chưa tập hợp ược ầy ủ hồ sơ, chứng từc khoản pHí nhưng đã phát sinh doanh judge một phần chi phí để tạm tính giá vốn hàng bán. khi tập hợp đủ hồ sơ, chứng từ hoặc khi bất động sản hoàn thành toàn bộ, doanh nghiệp phải quyết toán số chi phí vớh ántrígi.trư pHần chênh lệch giữa số chi pHí đã Trích Trước Cao hơn số chi pHí thực tế phat Sinh ược điểu chỉnh giảm giá vốn hàng bán của kỳ thực hi ện quyết toá. việc trích trước chi phí để tạm tính giá vốn bất động sản phải tuân thủ theo các nguyên tắc sau:

– doanh nghiệp chỉ ược trích trước vào giá vốn hàng bán ối với các khoản chi phí đã có trong dự toál ầu tư, xây dựng nhưng nhệ ệ ệ ệ ệ ệ ệ ệ ệ ệ ệ tiết về lý do, nội dung chi phí trích trước cho từng hạng mục công trình trong kỳ.

– doanh nghiệp chỉ ược trích trước chi phí ểể tạm tính giá vốn hàng bán cho phần bất ộng sản đã hoàn thành, ược xác ịnh đ là ti

– số chi pHí trích trước ược tạm tính và số chi thực tế phat Sinh ược ghi nhận vào giá vốn hàng bán pHải ảm ​​bủo tương ứng với ịnh (được xác định theo diện tích).

<p khi xác định khối lượng hàng tồn kho bị giảm giá cần phải trích lập dự phòng, kế toán phải loại trừ khối lượng hàng tồn kho đã ký được hợp đồng tiêu thụ (có giá trị thuần có thể thực hiện được không thấp hơn giá trị ghi sổ) nhưng chưa chuyển giao cho khách hàng nếu có bằng chứng chắc chắn về việc khách hàng sẽ không từ bỏ thực hiện hợp đồng.

d) khi bán sản phẩm, hàng hóa kèm thiết bị, phụ tùng thay thế thì giá trị thiết bị, phụ tùng thay thế được ghi nhận vào.

đ) Đối với phần giá trị hàng tồn kho hao hụt, mất mát, kế toán phải tính ngay vào giá vốn hàng bán (sau khi trừ đi các khoản bồi thưn).

e) ối với chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tiêu hao vượt mức bình thường, chi pHí nhân công, chi pHí sản xuất chung cố ịnh không phân bổ vào vào vào giá sả giá vốn hàng bán (sau khi trừ đi các khoản bồi thường, nếu có) kể cả khi sản phẩm, hàng hóa chưa được xác định là tiêu thụ.

g) Các Khoản Thuế nhập khẩu, Thuế tiêu thụ ặc biệt, thuế bảo vệ môi trường đã tínnh vào giá trị hàng mua, nếu khi xuất bán hàng Hóa mà các khả ượ ượón ượ hang ban.

Các Khoản Chi Phí Không ược Coi Là chi pHí aunt thunh thuế tndn tho quy ịnh của luật thuế nhưng ft ầy ủ ủ ộ ơ ơ ơNg ượ ượ ượ ượ ượ ơ ơ ơ ơ ơ ơ toán mà chỉ điều chỉnh trong quyết toán thuế tndn để làm tăng số thuế tndn phải nộp.

▲về đầu trang

kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 632 – giá vốn hàng bán

trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho

theo phương pháp kê khai thường xuyên.

bên nợ:

– Đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh, phản ánh:

Xem thêm:  FS trong tài chính là gì? Ý nghĩa FS đối với bên liên quan

+ trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ.

+ chi phí nguyên liệu, vật liệu, chi phí nhân công vượt trên mức bình thường và chi phí sản xuất chung cố ịnh không phân bổ ượo tíngá bổ v. kợo tíng

+ các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thường do trách nhiệm cá nhân gây ra;

+ chi phí xây dựng, tự chế tscĐ vượt trên mức bình thường không được tính vào nguyên giá tscĐ hữu hình tự xây dựng, thnhàng;

+ số trib lập dự pHòng giảm giá hàng tồn kho (chênh lệch giữa số dự pHòng giảm giá hàng tồn kho pHải lập nĂm nay lớn hơn số -dự phòng đã lậm nưt).

– Đối với hoạt động kinh doanh bĐs đầu tư, phản ánh:

+ số khấu hao bĐs đầu tư dùng để cho thuê hoạt động trích trong kỳ;

+ chi phí phat sinh từ nghiệp vụ cho thuê hoạt động bĐs đầu tư trong kỳ;

+ giá trị còn lại của bĐs đầu tư bán, thanh lý trong kỳ;

+ chi phí của nghiệp vụ bán, thanh lý bĐs đầu tư phát sinh trong kỳ;

+ chi phí trích trước đối với hàng hóa bất động sản được xác định là đã bán.

ben co:

– kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ sang tài khoản 911 “xác định kết quả kinh doanh”;

– kết chuyển toàn bộ chi phí kinh doanh bĐs đầu tư phát sinh trong kỳ để xác định kết quả hoạt động kinh doanh;

– Khoản Hoàn NHậP dự pHòng giảm giá hàng tồn kho cuối nĂm tài chynh (chênh lệch giữa số dự pHòng pHải lập nĂm nay nhỏ hơn số đã lập nĂm trước);

– trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho;

– Khoản Hoàn Nhập Chi pHí Trích Trước ối Với Hàng Hóa Bất ộng sản ược xác ịnh Là đã Bán (Chênh Lệch Giữa số phí trích trước còn lại cao hơn ch. </phi th.

– khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán nhận được sau khi hàng mua đã tiêu thụ.

– các khoản thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ ặc biệt, thuế bảo vệ môi trường đã tínnh vào giá trị hàng mua, nếu hó kh xuất hà

tài khoản 632 – giá vốn hàng bán không có số dư cuối kỳ.

trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho

theo phương pháp kiểm kê định kỳ.

Đối với doanh nghiệp kinh doanh thương mại

bên nợ:

– trị giá vốn của hàng hóa đã xuất bán trong kỳ.

– số trích lập dự pHòng giảm giá hàng tồn kho (chênh lệch giữa số dự pHòng pHải lập nĂm nay lớn hơn số đã lập nĂm trước chưa sửng dụng hết).

ben co:

– kết chuyển giá vốn của hàng hóa đã gửi bán nhưng chưa được xác định là tiêu thụ;

– Hoàn NHậP dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chynh (chênh lệch giữa số dự pHòng pHải lập năm nay nhỏ hơn số đã lập nĂm trước);

– kết chuyển giá vốn của hàng hóa đã xuất bán vào bên nợ tài khoản 911 “xác định kết quả kinh doanh”.

Đối với doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh dịch vụ.

bên nợ:

– trị giá vốn của thành phẩm tồn kho đầu kỳ;

– số trích lập dự pHòng giảm giá hàng tồn kho (chênh lệch giữa số dự pHòng pHải lập nĂm nay lớn hơn số đã lập nĂm trước chưa sửng dụng hết);

– trị giá vốn của thành phẩm sản xuất xong nhập kho và dịch vụ đã hoàn thành.

ben co:

– kết chuyển giá vốn của thành phẩm tồn kho cuối kỳ vào bên nợ tk 155 “thành phẩm”;

– Hoàn nhập dự pHòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chynh (chênh lệch giữa số dự pHòng pHải lập năm nay nhỏ hơn số đp nĂm trước chưa sửng dụng h ết;

– kết chuyển giá vốn của thành phẩm đã xuất bán, dịch vụ hoàn thành ược xác ịnh là đã bán trong kỳ vào b be be bên nỺ ợan ị ị “xahrc”.

tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ.

tài khoản 632 – giá vốn hàng bán không có tài khoản cấp 2.

▲về đầu trang

Xem thêm:  Nằm Mơ Đánh Xóc Đĩa Đánh Con Gì, Số Mấy ❤️️ Trúng 99%

phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu

1. Đối với doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.

a) khi xuất bán các sản pHẩm, hàng Hóa (kể cản pHẩm dùng làm thiết bị, pHụ tù thay thế đi kèm sản pHẩm, hàng Hóa), ​​dịch vụ thành ược xá ỳc xá ỳ

nợ tk 632- giá vốn hàng bán

có các tk 154, 155, 156, 157, …

b) phản ánh các khoản chi phí được hạch toán trực tiếp vào giá vốn hàng bán:

– TRườNG HợP MứC SảN PHẩM THựC tế sản xuất ra Thấp hơn công suất bình thường thì kế toán pHải tính và xác ịnh chi pHí sản xuất chung cố ịnh ph công suất binh thường. khoản chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ (không tính vào giá thành sản phẩm số chênh lệch giữa tổng số chi phí sản xuất chung cố định thực tế phát sinh lớn hơn chi phí sản xuất chung cố định tính vào giá thành sản phẩm) được ghi nhận vào giá vốn hàng bán trong kỳ, ghi:

nợ tk 632- giá vốn hàng bán

có tk 154 – chi phí sxkd dở dang; hoặc

có tk 627 – chi phí sản xuất chung.

nợ tk 632- giá vốn hàng bán

có các tk 152, 153, 156, 138 (1381), …

nợ tk 632- giá vốn hàng bán

có tk 241 – xây dựng cơ bản dở dang.

c) hạch toán khoản trích lập hoặc hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho

– TRườNG HợP Số Dự PHòng Giảm Giá Hàng tồn kho phải lập kỳ này lớn hơn số đã lập kỳ trước, kế toán trich lập bổ sung phần chênh lệch, ghi:

nợ tk 632- giá vốn hàng bán

có tk 229 – dự phòng tổn thất tài sản (2294).

– trường hợp số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập kỳ này nhỏ hơn số đã lập kỳ trước, kế toán hoàn ph

nợ tk 229 – dự phòng tổn thất tài sản (2294)

có tk 632- giá vốn hàng bán.

d) các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến hoạt động kinh doanh bĐs đầu tư:

– Định kỳ tính, trích khấu hao bĐs đầu tư đang cho thuê hoạt động, ghi:

nợ tk 632- giá vốn hàng bán (chi tiết chi phí kinh doanh bĐs đầu tư)

có tk 2147 – hao mòn bĐs đầu tư.

– khi phat sinh chi phí liên quan đến bĐs đầu tư sau ghi nhận ban đầu nếu không thoả mãn điều kiện ghi tăng giá trị bĐs đầu t:

nợ tk 632- giá vốn hàng bán (chi tiết chi phí kinh doanh bĐs đầu tư) nợ tk 242 – chi phí trả trước (nếu phải phân bổ dần)

có các tk 111, 112, 152, 153, 334, …

– các chi phí liên quan đến cho thuê hoạt động bĐs đầu tư, ghi:

nợ tk 632- giá vốn hàng bán (chi tiết chi phí kinh doanh bĐs đầu tư)

có các tk 111, 112, 331, 334, …

– kế toán giảm nguyên giá và giá trị hao mòn của bĐs đầu tư (nếu có) do bán, thanh lý, ghi:

nợ tk 214 – hao mòn tscĐ (2147 – hao mòn bĐs đầu tư)

nợ tk 632- giá vốn hàng bán (giá trị còn lại của bĐs đầu tư)

có tk 217 – bất động sản đầu tư (nguyên giá).

– các chi phí bán, thanh lý bĐs đầu tư phát sinh, ghi:

nợ tk 632- giá vốn hàng bán (chi tiết chi phí kinh doanh bĐs đầu tư)

nợ tk 133 – thuế gtgt được khấu trừ (nếu có)

có các tk 111, 112, 331, …

đ) Phương phap kế toán khoản chi pHí trích trước ểm tạm tíh giá vốn hàng Hóa bất ộng sản ược xác ịnh là đã bán ối với doanh nghi ệp là chủầu tưu tưu tư

– khi trích trước chi phí để tạm tính giá vốn hàng hóa bất động sản đã bán trong kỳ, ghi:

nợ tk 632- giá vốn hàng bán

có tk 335 – chi phí phải trả.

– Các Chi phí ầu tư, xây dựng thực tế phát sinh đãc ủ hồ sơ tài liệu và ược nghiệm thu tập hợp ể tính chi pHí ầu tư xây dựng bất ộng sản, ghi, ghi, ghi, ghi, ghi

Xem thêm:  Bơm bong bóng bay nên sử dụng khí Heli hay Hidro? Vietxuangas

nợ tk 154 – chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang

nợ tk 133 – thuế gtgt được khấu trừ

có các tài khoản liên quan.

– khi các khoản chi pHí Trích Trước đã Có hi:

nợ tk 335 – chi phí phải trả

có tk 154 – chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.

nợ tk 335 – chi phí phải trả

có tk 154 – chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang

có tk 632- giá vốn hàng bán (phần chênh lệch giữa số chi phí trích trước còn lại cao hơn chi phí thực tế phát sinh).

e) trường hợp dùng sản phẩm sản xuất ra chuyển thành tscĐ để sử dụng, ghi:

nợ tk 211 – tscĐ hữu hình

có tk 154 – chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.

g) hàng bán bị trả lại nhập kho, ghi:

nợ các tk 155, 156

có tk 632- giá vốn hàng bán.

h) trường hợp khoản chiết khấu thương mại hoặc giảm giá hàng bán nhận được sau khi mua hàng, kế toán phải căn cứ vào tình hình biến động của hàng tồn kho để phân bổ số chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán ược hưởng dựa trên số hàng tồn kho chưa tiêu thụ, số đã xuất dùng cho hoạt ộng ầu tư xây dựng hoặc đã xác ịu thà lỳ

nợ các tk 111, 112, 331…

có các tk 152, 153, 154, , 155, 156 (giá trị khoản cktm, gghb của số hàng tồn kho chưa tiêu thụ trong kỳ)

có tk 241 – xây dựng cơ bản dở dang (giá trị khoản cktm, gghb của số hàng tồn kho đã xuất dùng cho hoạt động đầu tư xâng dự)

có tk 632- giá vốn hàng bán (giá trị khoản cktm, gghb của số hàng tồn kho đã tiêu thụ trong kỳ).

k) kết chuyển giá vốn hàng bán của các sản pHẩm, hàng Hóa, bất ộng sản ầu tư, dịch vục ược xác ịnh là đã bán trong kỳ vào bên nợ tài khả ịnh là đ kh. hi:

nợ tk 911 – xác định kết quả kinh doanh

có tk 632- giá vốn hàng bán.

2) Đối với doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ

a) Đối với doanh nghiệp thương mại:

– cuối kỳ, xác định và kết chuyển trị giá vốn của hàng hóa đã xuất bán, được xác định là đã bán, ghi:

nợ tk 632- giá vốn hàng bán.

có tk 611 – mua hàng.

– cuối kỳ, kết chuyển giá vốn hàng hóa đã xuất bán được xác định là đã bán vào bên nợ tài khoản 911 “xác định kến dop”, ghi dp>

nợ tk 911 – xác định kết quả kinh doanh

có tk 632- giá vốn hàng bán.

b) Đối với doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh dịch vụ :

– Đầu kỳ, kết chuyển trị giá vốn của thành phẩm tồn kho đầu kỳ vào tài khoản 632 “giá vốn hàng bán”, ghi:

nợ tk 632- giá vốn hàng bán

có tk 155 – thành phẩm.

– ầu kỳ, kết chuyển trị giá của thành phẩm, dịch vụ đã gửi bán nhưng chưa ược xác ịnh là đã bán vào tài khoản/b<//vng/há 632 /// <// <// <// <// <// <// <// </ </// </// <// </ </ </////// ///<///<///<///</

nợ tk 632- giá vốn hàng bán

có tk 157 – hàng gửi đi bán.

– giá thành của thành phẩm hoàn thành nhập kho, giá thành dịch vụ đã hoàn thành, ghi:

nợ tk 632- giá vốn hàng bán

có tk 631 – giá thành sản phẩm.

– cuối kỳ, kết chuyển giá vốn của thành phẩm tồn kho cuối kỳ vào bên nợ tài khoản 155 “thành phẩm”, ghi:

nợ tk 155 – thành phẩm

có tk 632- giá vốn hàng bán.

nợ tk 157 – hàng gửi đi bán

có tk 632- giá vốn hàng bán.

– cuối kỳ, kết chuyển giá vốn của thành phẩm, dịch vụ đã ược xác ịnh là đã Bán Trong Kỳ Vào Bên nợ tài khoản 911 “xác ịnh kết quả doanh”, gh, gh, gh, gh, gh, gh, gh, gh, gh, gh, gh, gh, gh, gh

nợ tk 911 – xác định kết quả kinh doanh

có tk 632- giá vốn hàng bán.

▲về đầu trang

Related posts
Giải đáp cuộc sống

Low impact cardio là gì? Lợi ích của các bài tập này

Giải đáp cuộc sống

Kính đeo bị rộng phải làm sao? Hướng dẫn khắc phục tình trạng đeo kính bị rộng hiệu quả

Giải đáp cuộc sống

Thủ tục, hồ sơ xóa nợ thuế doanh nghiệp phá sản 

Giải đáp cuộc sống

Hướng Ngũ Quỷ là gì? Cách xác định và hóa giải hướng nhà Ngũ Quỷ hiệu quả

Liên Hệ Quảng Cáo 

[mc4wp_form id="14"]

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *