trong tiếng anh, “placement” đề cập đến một cụm từ được tạo thành bằng cách ghép các từ đơn lẻ phổ biến lại với nhau. số lượng các từ như vậy rất lớn, nhưng fluentu đã chỉ ra năm cụm từ “placement” phổ biến và được người bản tụng nhi dù>
1. have a good time/day
Động từ dùng cố định với “a good time/day” (một khoảng thời gian/ngày vui vẻ) là “to have”. bạn sẽ không thấy người bản xứ nói “to have a good time” hay “to enjoy a good time”…
Đang xem: Have a good time là gì
“have a good time” nghĩa là “chúc bạn có một khoảng thời gian vui vẻ”, thường đượng được dùng trong ở cuối những cuộc trò chuyện gần gũi. khi tạm biệt một người bạn ở quán cà phê hay chúc họ lên ường may mắn với chuyến đi sắp tới, bạn cũng có thể dùng câu này choểo chể láy ể.
một cụm từ phổ biến khác là “have a nice day” (chúc một ngày tốt lành) được dùng linh hoạt hơn, trong cả tình huống xã giao và thân thip>
2. catch a cold
cụm từ này chỉ việc bị cảm lạnh cùng những triệu chứng liên quan. khi ai đó dùng từ này, điều đó nghĩa là họ coc >
ví dụ: “I can’t go to work today because I caught a cold” (tôi không thể đi làm hôm nay vì bị cảm lạnh).
ngoài việc ở trong câu khẳng định mang ý nghĩa mô tả, cụm từ này còn được dùng với hàm ý nhắc nhở. “dress warm so you don’t catch a cold!” (nhớ mặc ấm để không bị cảm lạnh nhé!).
Ảnh: freepik
3. save time
Tham khảo thêm: NGƯỜI MẤT GỐC ĐẠT IELTS 5.0 CÓ KHÓ KHÔNG ?
mang nghĩa “tiết kiệm thời gian”, cụm từ này đề cập đến việc hoàn thành việc gì đó nhanh hơn dự kiến. bạn sẽ bắt gặp “to save time” trong quảng cáo của các thiết bị điện tử, công nghệ.
chẳng hạn: “fancy washing machines that can wash clothes faster will help you save time” (những chiếc máy giặt tuyệt vời có thể giặt quần áo nhanh hơn, giúp bạn tiết kiệm thời gian).
“pressure cookers that can prepare food very quickly will save you time” (nồi áp suất có thể chế biến thức ăn rất nhanh, tiết kiệm thời gian cho bạn).
ngoài ra, cụm từ này cũng được dùng trong các ngữ cảnh hàng ngày, mang nghĩa nhắc nhở hoặc nhờ cậy ai đó. vi dụ:
“if you have a lot of projects in the office, you can ask your coworker to help you with the paperwork so you can save time” các thủ tục giấy tờ để tiết kiệm thời gian).
4. make a difference
cụm từ này mang ý nghĩa tích cực, chỉ việc ai đó tạo nên sự khác biệt, có lợi cho cộng đồng. chẳng hạn:
Xem thêm: Lợi nhuận bình quân là gì? Tác dụng lợi nhuận bình quân
“when you donate to charity, you make a difference to everyone the charity serves” (khi bạn đóng góp cho một tổ chức từ thiện, bạn đã tạo ra sự khác biệt cho tất cả những người được tổ chức đó hỗ trợ).
“when you volunteer your time at an orphanage, you have made a difference for the children there” (khi làm tình nguyện viên ở trại trẻ mồ côi, bạn đã tạo ra sự khác biệt cho những đứa trẻó) .
“you could even make a little difference to your neighborhood by cleaning up the trash along your street” (bạn thậm chí có thể tạo ra sự khác biệt nhỏ cho khu phố của mình bằng cách dọn rác trên đường).
“make a difference” là cách dùng cố định, người nói tiếng anh không dùng “make a difference”there is “make a difference”.
5. doing business
khi làm việc trong lĩnh vực kinh doanh, doanh nghiệp, bạn sẽ thường xuyên bắt gặp cụm từ này. nghĩa trang trọng là “thiết lập mối kinh doanh”, gần gũi hơn là “làm ăn”, dùng ề ề cập việc mua bán hàng hóa hoặc cung cấp dịch vụ giữa các cóp
chẳng hạn, nếu làm việc với ối tác nói tiếng anh, bạn có thể nói với họ “it’s been a pleasure doing business with you” (rất vui ược hợp tác với anh/cle) sau khợp hp khi ồp ồp ồp ồp ồp ồp ồp. hoặc ai đó vừa trải qua trải nghiệm kinh doanh tồi tệ, họ sẽ khuyên bạn “don’t do business with them!” (Đừng làm ăn với họ).
thanh hằng (theo fluentu)
Tham khảo: Chi phí được trừ là gì? Các khoản chi phí loại trừ khi tính thuế thu nhập Doanh nghiệp?
- sai lầm phổ biến khi dùng dấu câu trong tiếng anh
- cách nói về phim ảnh trong tiếng anh
- những cách hỏi đáp xã giao hữu ích bằng tiếng anh
- các cụm từ tiếng anh thông dụng khi mua sắm ít người biết