Giải đáp cuộc sống

Hệ thống thông tin tài chính – kế toán – LyTuong.net

Hệ thống thông tin tài chính là gì

Hệ thống thông tin tài chính là gì

khái niệm

: tiền, hiện vật và thời gian, trong đó thước đo bằng tiền là chủ yếu. hệ thống tài chính kế toán chịu trách nhiệm trả lời cho các câu hỏi như: giá trị tài sản hiện nay của tổ chức là bao nhiêu; mức ộ lãi lỗ sau một khoảng thời gian hoạt ộng là bao nhiêu, các chứng từ thu tiền, ghi nợ, khấu hao, ầu tư nguồn vốn của tổ chức là gì…, ể, gi de n. diễn biến của nguồn vốn trong tổ chức. Đây là httt được tin học hóa sớm nhất so với các httt quản lý khác.

httt tài chính kế toán bao gồm hai phân hệ: phân hệ tài chính và phân hệ kế toán.

hai phân hệ này có mối liên hệ rất chặt chẽ với nhau.

sơ đồ luồng dữ liệu vào – ra

1. phân hệ thông tin tài chính

phân hệ thông tin tài chính bao gồm tất cả các thông tin liên quan đến các hoạt động tài chính trong mỗi tổ chức với các chức năhy:ng

  • Cung cấp dữ liệu một cach kịp thời pHục vụ nhu cầu phân tích tài chính, tạo khả nĂng truy xuất dữ liệu cho nhiều ối tượng người sửng dụng khcc nhau
  • phân tích dữ liệu theo nhiều tiêu chí khác nhau: theo thời gian, theo sản phẩm, khách hàng, vùng địa lý…
  • phân tích các hoạt động tài chính trong quá khứ và dự báo trong tương lai; dự báo các dòng tiền trong tương lai; theo dõi và kiểm soát việc sử dụng các quỹ của tổ chức.
  • mô hình tổng quát của phân hệ này được biểu diễn ở hình dưới.

    Để hỗ trợ quá trình ra quyết định, httt tài chính cần các dữ liệu và thông tin đa dạng. Các dữ liệu ầu vào chủ yếu là: kếchch chiến lược và chynh Sách kinh doanh của tổ chức, dữ liệu từ các htt xử lý giao dị (hệng quản tền lươnng, hàng ng ngult … Chính Sách về Thuế, Thu nhập của người lao ộng, Thông tin về ối thủ cạnh tranh, …).

    2. phân hệ thông tin kế toán

    các loại tài sản mà tổ chức sở hữu (như tiền vốn, công cụ, nguyên liệu, thành phẩm…) thường xuyyên biến ộng (tăng, giảm) Theo cc -t ộng sxk củc. vốn mua nguyên vật liệu từ các nhà cung cấp hoặc ngược lại, bán sản phẩm và thu được doanh thu. Đối tượng theo dõi, đo lường và giám sát của httt kế toán là tài sản sở hữu và sự biến động tài sản đó của ổ ch

    sự biến ộng tài sản của tổ chức phần lớn ược diễn ra thoo chu kỳ, I saw dụ: tiền vốn- chi pHí sản xuất – thành phẩm – hàng Hóa – doanh thu – tiền vốn. thước đo chung của chúng là giá trị được tính bằng tiền. tiền là thước đo kết quả của các hoạt động sxkd của tổ chức và được phản ánh trong các hoạt động kế toán cơ bản sau:

    kế toán chi tiết phản ánh chi tiết từng loại tài khoản sát với thực tế phát sinh các nghiệp vụ kinh tế. mỗi chứng từ đã được lập ra là đầu vào cho kế toán chi tiết phân tích, định khoản trên các tài khoản và để đối chiếu với các nghiệp vụ thực tế tại mỗi thời điểm kiểm tra, nhằm bảo đảm cho việc phản ánh hoạt động thực tế được trung thực, chính xác.

    • lập chứng từ kế toán. chứng từ kế toán là những giấy tờ phản ánh nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh và đã hoàn thành, làm căn cứ ghi sổ kế toán. Mỗi chứng từ ều có tên gọi, số và ngày phát sin ra chứng từ, tên và chữ ký của người criên quan, nội dung của nghiệp vụ mà trong đó có thển rõ các số đ đ đ đ đ đ đ đ đ đ đ đ đ đ đ cho các đối tượng kế toán phát sinh trong nghiệp vụ để đưa chúng vào các tài khoản kế toán tương ứng.
    • lập và theo dõi biến động trên các tài khoản kế toán. tài khoản kế toán là một cấu trúc diễn tả mối quan hệ đối ứng về giá trị tiền giữa các đối tượng kế toán trong trạng.thái vạng. mỗi tài khoản ược mở cho từng ối tượng kế toán cần pHải Theo dõi thường xuyên qua số liệu ầu kỳ, phát sinh và cup cối số hi hi hi của tài khoản ược quy ị nội dung của tài khoản được lấy từ các chứng từ kế toán.
    • ghi sổ kép. Ghi sổ kep là cach ể ể ghi vết các biến ộng về giá trị tiền trên các tài khoản lên quan với mỗi nghiệp vụ kinh tế đã phát sin, ể làm cơ sở pHản ựi ếi ữi ữi ữi ữi ữi ữi ữi ữi ữi ữ mỗi nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều có liên quan đến ít nhất hai tài khoản kế toán. việc xác định một (hoặc nhiều) tài khoản đối ứng và giá trị đối ứng được gọi là định khoản.
    • kế toán tổng hợp. kế toán chi tiết cung cấp số liệu cho kế toán tổng hợp. yêu cầu tổng hợp các sổ kế toán chi tiết thành hệ thống các chỉ tiêu tổng hợp là vấn đề có ý nghĩa quan trọng về mᷣn l. các thông tin tổng hợp được gọi là các thông tin tài chính. kế toán tổng hợp có 2 công việc quan trọng:

      – lập bảng cân đối kế toán. cân ối kế toán dựa trên nguyên tắc cân bằng giữa các giá trị tiền pHản angrg trong các tài khoản kế toán qua pHương phi ghi sổ kep: với mỗi bun toán aán số tiền ghi nợ các tài khoản đối ứng là bằng nhau. kết quả của việc cân đối kế toán là bảng cân đối kế toán; nó phản ánh một cách tổng quát kết cấu của tài sản và nguồn vốn hình thành nên tài sản tính đến thời điểm báo cáo.

      dưới đây trình bày ví dụ về một bảng cân đối kế toán.

      – báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. BảNG Báo Cáo Kết Quả Kinh Doanh Là Bảng Tổng Hợp Cân ối ượC Sử DụNG ể ể PHảN ANOSH DOANH THU, CHI PHÍ Và Kết quải lỗi của doanh nghiệp Trong một chu kỳ nhất ất. Tinh chất tổng hợp biểu hiện ở việc xác ịnh các chỉ tiêu cần bao cao – là những chỉ tiêu phản ang kết quả và chi pHí của các loại hoạt ộng khác báo cao kết quảt quảt quảt quảt quảt quả và phân tích tình hình và kết quả hoạt động của doanh nghiệp.

      phân loại httt tài chính – kế toán

      1. các httt kế toán mức tác nghiệp

      các httt kế toán ở mức tác nghiệp là các httt xử lý giao dịch cho phép ghi chép, thoo dõi, đo lường và gim sát mọi biến ộng về cồ ản ản các hệ thống này cung cấp nguồn dữ liệu quan trọng cho các nhà quản lý trong quá trình ra các quyết ịnh mức chiến thuật và lến kch ho

      a. httt kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương

      tiền lương là giá trị tiền mà tổc chức dùng ể ể trả cho người lao ộng ểể tái tạo lại sức lao ộng, ồng thời nó còn gopp -vào việc ịnh giá thnhm.

      hệ thống này cor chức nĂng tính toá tiền lương phải trả cho nhân viên, in sic toán lương và các nghiệp vụ liên quan tới thu nhập ca nhn … phải trừ vào lương, thu báo cáo thu nhập, đồng thời cho phép kiểm soát các tốt hơn các nghiệp vƻng.

      chứng từ: thẻ thời gian (nhân viên làm việc theo giờ) hoặc hợp ồng lao ộng (ối với nhân viên hưởng lương), thẻm sảm to cáh than

      báo cáo: ghi chép lương (danh sách các nhân viên sẽ ược thanh toá, tổng lương, các khoản khấu trừ và tiền th -bhnh cho cho cho nhân viên), báo ểcáo kitt .

      sổ sách: ghi chép lương (ghi những tính toán cho tổng lương, các khoản trừ và tiền lương thực chi).

      b. httt kế toán tài sản cố định

      tài sản cố ịnh (tscđ) là những tài sản sở hữu của tổ chứcc có hình thati vật chất cụ thể ho hoạt động của tổ chức. tscđc ặc điểm là chắc chắn thu ược lợi ích kinh tế trong tương lai từ vệc sửng dụng nó, nguyên giá tài sản ược xịnh một cach đáng Thy và cón có thn).

      httt kế toán tscđ có chức năng ghi chép chynh xác về tất cả các tài sản, các khoản khấu hao thường kỳ hàng năm và khấu hao luỹ kế cỹ kế cỹ

      các kiểu nghiệp vụ: tăng tscĐ, khấu hao và thanh lý tscĐ. các chứng từ: mua tài sản, khấu hao, thanh lý tscĐ.

      các báo cáo: báo cáo chi tiết tscĐ, bảng tính khấu hao tscĐ. các sổ sách kế toán: sổ chi tiết tscĐ.

      c. httt kế toán hàng tồn kho

      html

      chứng từ: các chứng từ trong chu trình mua và bán hàng, yêu cầu nguyên vật liệu (xuất cho sản xuất).

      báo cáo: báo cáo tình trạng hàng tồn kho, báo cáo hàng cần bổ sung (các mặt hàng có mức tồn kho thấp hơn mức cho phép) và báo cáo sốống hng hng

      sổ sách: sổ chi tiết hàng tồn kho (phương pháp kê khai thường xuyên).

      d. httt kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm

      chi phí sản xuất là chi pHí cần thiết ể ểo ra sản phẩm bao gồm nhiều khoản khác nhau như chi pHí nguyên vật liệu, nhân công, khấu hao tscđ … sản xuất đ đạt được (giá thành sản phẩm = chi phí sản xuất / kết quả sản xuất).

      httt kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm kiểm soát việc sử dụng vốn ầu tư cho sản xuất sao cho hiệu quả l ả ả ếmí.

      chức năng: tính toán và ghi chép kế toán chi phí tạo thành phẩm.

      nghiệp vụ: tập hợp chi phí nguyên vật liệu, nhân công, chi phí sản xuất chung tạo sản phẩm và chuyển chi phí sản xuất thành.giáth tr>

      chứng từ: yêu cầu nguyên vật liệu (lập cho mỗi lệnh sản xuất), thời gian thoo công việc, thẻi gian theo nhân vivi, lỺnh sản xuel v

      báo cáo: các loại báo cáo chi phí sản xuất. sổ sách: sổ chi tiết chi phí sản phẩm.

      e. httt kế toán quá trình tiêu thụ sản phẩm

      tiêu thụ sản phẩm là cung cấp cho bên ngoài các sản phẩm (thành phẩm hoặc bán thành phẩm) mà tổ chức làm ra.

      thuế có liên quan (thuế gtgt, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu,…), để xác định chính xác doanh thu thuần bán hàng và lời l>

      f. httt kế toán quá trình kinh doanh

      bán hàng hóa hoặc dịch vụ là hoạt động cơ bản của tất cả các tổ chức nhằm thực hiện chức năng liên kết giản x u tiùd. hoạt động bán hàng, dự trữ hàng, trao đổi hàng được gọi chung là lưu chuyển hàng hóa nhằm tạo ra lợi nhuận cho tổ chức.

      httt kế toán quá trình kinh doanh phản ánh tình hình lưu chuyển hàng hóa về mặt giá trị và hiện vật (nhập kho, xuất kho và tiêu ktá thụ) và xụ

      g. httt kế toán đầu tư – xây dựng cơ bản

      ầu tư xây dựng cơ bản (đt-xdcb) là qua trình chuyển một phần nguồn vốn của tổ chức thành tscđ (cửa hàng, mặt bằng, văng …) bảng ể ể ể ể ể ểng ểng n. xuất mới cần thiết cho hoạt động sxkd hoặc phục vụ cho đời sống của người nhân viên trong tổ chức.

      h. httt kế toán các loại nguồn vốn

      bất cứ tổ chức nào khi muốn tiến hành hoạt động sxkd cũng đều cần phải có tài sản. tài sản được tạo ra từ nguồn vốn của tổ chức. tổng giá trị tài sản và tổng giá trị nguồn vốn tạo ra tài sản chỉ là sự thể hiện trên hai mặt khác nhau của một lượng tài sản duy nhất của tổc như vay tiền ngân hàng, phát hành trai phiếu, there are vốn chủ sở hữu. mỗi loại hình vốn có chi pHí sửng dụng khác nhau (vay ngắn hạn, vay dài hạn ều phải trải trả tiề

      httt kế toán các loại nguồn vốn hỗ trợ việc phân bổ tỉ lệ của mỗi loại nguồn vốn như thế nào ể ạt hiệu ᧥n quả caả

      2. các httt tài chính mức chiến thuật

      Các httt tài chynh chiến thuật cung cấp cho các nhà quản lý các báo cao ịnh kỳ, ột xuất hỗ trợ qua trình ra quyết ịnh chiến thuật lĩnh vực tài chek. Các Hệ Thống này ặt trọng tâm vào vấn ề ề phân phối các nguồn lực của tổ chức, tăng cường khả nĂng kiểm của các nhà quản về các ngurồn tà chíh củm m.t. Điển hình là các httt ngân sách, quản lý vốn bằng tiền, hệ thống dự toán vốn và các hệ thống quản trị đầu tư. các hệ thống này thường sử dụng thông tin thu được từ các httt kế toán.

      a. httt quản lý ngân sách

      httt quản lý ngân sách cho phép các nhà quản lý theo dõi số thực thu, thực chi và so sánh chúng với các mức thu, chi theo kế hoạch; Cho PHÉP so Sánh Ngân Sách của kỳn tại với ngân Sách của các kỳ tài chynh trước đó hoặc so sánh ngân Sách giữa các bộ pHận, phòng ban với ới ớ đ đ đ đ ể ể ể ể ể . dụng các nguồn lực như thế nào để đạt được mục tiêu của tổ chức.

      hệ thống sổ cai chung của httt kế toá tự ộng hoá thường choc pHép cập nhật các số liệu/ quy mô ngân Sách thông qua sốu tài khoản, từnh kây ự ự ự ự ự ự ự ự ự ự ự

      • phân bổ ngân sách hiện tại theo khoản mục.
      • Độ biến động của ngân sách (chênh lệch giữa dự toán và thực tế) theo khoản mục.
      • phân bổ ngân sách hiện nay so với phân bổ năm trước.
      • thu nhập và chi phí hiện tại so với thu nhập và chi phí năm trước.
      • jue thập và chi phí hiện tại của các đơn vị hay bộ phận khác nhau…
      • pHần mềm bảng tính trợ giúp rất hiệu quả cho các nhà quản lý trong những câu hỏi dạng “what – if” về ngân Sách, trên cơ sở đó có thểo ra nhiều tình huống bhau ng ng ng ng ng ng ng ng ng ng ng ng /p>

        b. httt quản lý vốn bằng tiền

        httt quản lý vốn bằng tiền ảm bảo chức chứcco ủ vốn bằng tiền ể trag trải các khoản chi Ér Éhêu, sửng vốn nhàn rỗi vào ầu tưc ho dong tiền. thông tin cung cấp bởi dự báo về dòng tiền vào/ ra sẽ trợ giúp các nhà quản lý trong quá trình ra các quyết định đầu tư, mua v. sắm

        nếu thông tin ược lưu trrên các bảng tíh điện tử, các nhà quản lý có cr tể mông hàng loạt tình huống kinh doanh có xảy ra, nhờ đ đ ể ể ể ể ể ể ể ể ể ể ể ể ể ể ể ể việc sử dụng vốn hay nhu cầu vốn cho các hạng mục cụ thể.

        c. các httt dự toán vốn

        httt dự toán vốn cung cấp thông tin về dự toán mua sắm hay bán, chuyển nhượng tài sản cố định trong năm tài chính. nhà quản lý có thể thực hiện so sánh nhiều kế hoạch đầu tư vốn khác nhau bằng ba công cụ đánh giá chủ yếu:

        • giá trị hiện tại thuần – npv (net present value)
        • tỉ lệ thu thập trong kì của đầu tư – irr (internal rate of return)
        • thời hạn khấu hao hay hoàn vốn – pp (recovery period).
        • SửNG ba tiêu chuẩn đánh giá trên, nhà quản lý tài chynh cor thể ra các quyết ịnh mang tínnh thông trong việc sửng các tài sản việc mua sắm tài sản. các công cụ phần mềm như bảng tính điện tử và phần mềm phân tích tài chính hỗ trợ các nhà quản lý hoàn thiện các các chăc mchón. họ có thể tìm ra câu trả lời cho những câu hỏi dạng “what if” bằng cách sử dụng phần mềm máy tính.

          d. các httt quản trị đầu tư

          </ ti

          các httt quản trị đầu tư cung cấp các cách thức thống nhất để quản lý các khoản đầu tư. chúng bao gồm việc sử dụng các csdl trực tuyến, cập nhật tức thời giá cổ phiếu, trái phiếu và thông tin về lịch sử củi khon; sử dụng các công cụ phân tích đầu tư khác nhằm trợ giúp cho nhà quản lý đầu tư của tổ chức.

          3. các httt tài chính mức chiến lược

          ngược lại với các httt nêu trên, các httt tài chính mức chiến lược liên quan đến việc đặt ra mục tiêu và phương hƺỡng choỡng các httt này thường liên quan đến nhiều loại dòng thông tin khác nhau:

          • thông tin nội bộ phân tích điều kiện, tình hình tài chính của tổ chức.
          • thông tin kinh tế và xã hội bên ngoài tổ chức, mô tả môi trường hiện tại và tương lai của tổ chức.
          • các dự báo về tương lai của tổ chức trong môi trường xác định.
          • kết quả chủ yếu của httt tài chính chiến lược là các mục tiêu và pHương hướng tài chính của tổ chức, bao gồm việc xác ịnh các cơ hội ầu tưi hoặc kết hợt hợt hợt hợt hợt hợt hợt hợp các n.

            a. httt phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp

            thực chất của việc phân tích tài chính của tổ chức là phân tích báo cáo tài chính. những báo cáo như vậy thường được cung cấp bởi các hệ thống kế toán dựa trên máy tính. ngoài ra hệ thống còn sử dụng các thông tin từ các csdl trực tuyến ể phân tích tình hình tài chynh của các ối thủ cạnh ếung tranh, c.

            thống này cung cấp choc các nhà quản lý nhiều pHương thức đo lường tình hình tài chính hiện tại của một tổc và choc pHép tìm ra Cách thth tht tht thhyhy t.

            sau đây là ví dụ một phần bảng phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp trong tháng của một đơn vị do một phần mềm kế toán cung c:

            b. httt dự báo tình hình tài chính dài hạn

            các nhà hoạch định chiến lược cần đến các dự báo về nhiều yếu tố có ảnh hưởng đến tổ chức. ví dụ, dữ liệu về doanh thu trong quá khứ có thể được sử dụng để dự báo doanh thu trong tương lai. một số dự báo lại dựa trên việc sử dụng dữ liệu phát sinh từ bên ngoài tổ chức hay cả hai nguồn dữ liệu này. Ví dụ, dự báo các chỉ tiêu kinh tế sẽ giúp cho các nhà hoạch ịnh hình dung ược môi trường kinh tế mà tổc chức sẽ tồn tại và hoạt ộng trong tương lai.

            httt dự báo tình hình tài chynh của tổ chức thông qua các đánh giá tài chính dài hạn sẽ cung cấp cho nhà ho hạnh nhiều cơ h ể ể ội hoặc tận dụng được các ưu thế của môi trường tương lai.

            Thông tin sử Dụng trong dự báo môi trường tương lai bao gồm việc mô tả các hoạt ộng trong qua khứ của tổc, dữ liệu khhu tến tại và dự báo kinh tếng th. , cấu trúc nhân khẩu học hiện tại, các dự báo về cấu trúc nhân khẩu học, cấu trúc xã hội và đạo đức xã hội trongt…ưp

            các phần mềm tài chính – kế toán

            hàng loạt sản phẩm phần mềm đã được tung ra thị trường nhằm cung cấp cho các nhà quản lý khả năng quản lý hạán đán. chúng được phân thành 2 loại: phần mềm đa năng và phần mềm chuyên dụng. Các sản pHẩm pHần mềm đa nĂng ược thiết kế ể sử dụng chung cho nhiều ối tượng, ngược lại pHần mềm chuyên dụng ược thiết kế riêng choc choc nhà qu.

            1. các phần mềm đa năng

            phần mềm máy tính điện tử hữu ích cho các nhà quản lý tài chính – kế toán là phần mềm bảng tính, phần mềm thốs kk và dị qu.

            a. phần mềm bảng tính

            phần mềm bảng tính cung cấp một công cụ đa năng, toàn diện cho các nhà quản lý tài chính – kế toán. một trong số đó là phần mềm bảng tính excel hiện đang được sử dụng khá phổ biến.

            • các phần mềm này cho phép các nhà quản lý phát triển từng phần các bảng hay các mẫu đồng bộ, gọi là các “templates”. Các Mẫu này chứa các tiêu ề, tên của các mục trong bảng tính, Các công thức ược sử dụng ể tinh các tổng cột there are tổng dòng, trung bình dòng templates. Một Khi Template này đã ược lưu lại thì có thể ược sửng bởi các nhà quản lý thường xuyên và tất cả những gì cần làm chỉ còn là ộng tac nhập dữp dữp dữp dữ l li>
            • Phần mềm bảng tính có thể ược sử Dụng một cach có hi hi qả cho nhiều chức nĂng tài chynh, không chỉ ể ực hiện phn tích ngân Sách mà còn so sánh nhiề; so sánh nhiều phương án đầu tư khác nhau; dự toán dòng tiền cho một tổ chức… quan trọng là việc xác định được kiểu phân tích tài chính mà nhà quản lý muốn thực hiện.
            • nếu ngân Sách cần chuẩn bị There are thao tac là kết quảa việc tập hợp nhiều ngân Sách khác nhau, thì việc sử dụng bảng tanh điện tửng rất nó nó cung cấp cấp cấ biệt và tổ chức một ngân sách duy nhất một cách tự đ>
            • NếU YêU CầU MộT LượNG lớn dữ liệu đãc sẵn trong csdl của tổ chức, lúnc đó nên chọn pHần mềm bảng tính có khả nĂng “nhập” dữ liệu từ csdl sẵng. cách thức này giảm bớt đáng kể thời gian nhập liệu và cũng ảm bảo rằng, dữ liệu trong bảng tính luôn ược cập nhật lại cho ph. /li>
            • phần mềm bảng tính cũng cung cấp khả năng đồ hoạ rất mạnh. người dùng có thể vẽ các biểu đồ với nhiều kiểu dáng khác nhau, từ dạng bánh, dạng cột chồng hay dạng đưững mô ệngu li t. biểu diễn kết quả jue được trên bảng tính điện tử bằng các biểu đồ làm thông tin trở nên dễ đọc, dễ hiểu vàd.

              nhiều công ty phần mềm cung cấp các templates khác nhau cho phép thực hiện các phân tích tài chính. các templates này là các bảng tính trắng, chứa các tiêu đề, tên, nhãn và các công thức. các templates thương mại được sử dụng cho các phân tích ngân sách, dự báo ngân sách, phân tích đầu tư và phân tích tài sản cố định. ví dụ, phần mềm “Cash Flow Sensitivity Analysis: Business Planning Software for Lotus Symphony” cung cấp khả năng tính lợi tức đầu tư và các templates phục vụ các phần khác củng.ư nó cũng bao gồm các biểu đồ để biểu diễn kết quả ở dạng đồ hoạ. phần mềm “budget express” cung cấp các templates có thể được sử dụng để kiểm soát mục tiêu và hợp nhất nhiều bảng tính; phần mềm “prognosis! for 1-2-3” cho phép sử dụng rất dễ dàng các templates dành cho phân tích kiểu chuỗi thời gian và phân tích hồi quy.

              b. phần mềm thống kê và dự báo

              nhiều phân tích tài chynh thực hiện lập dự báo cho các sự kiện trong tương lai và đòi hỏi ến những công cụ thống ki -ki… hn… n thnhn, thnhn) Thyhn) …n thnhn) thhnhn) thhnhn) thyhn thnhn) thhnhn) thyhn thnhn) thhnhn) thyhn thnhn) . cần pHân tích kỹ Lưỡng nhu cầu ứng dụng, trước khi lựa chọn pHần mềm dự báo và thống kê ểể hỗ trợ cho qua trì trì trownh ra quyết ịnh ởc chiến thuật và chiến lược. phần mềm được lựa chọn cần phải có:

              • các thủ tục hoặc các phương pháp dự báo cần thiết.
              • có một số phần mềm được thiết kế dành cho những người không có kiến ​​​​thức về thống kê. CHUNG THườNG SửNG Giao diện kiểu thực ơn và dấu nhắc, chop pHép người sửng dụng chưa có kinh nghiệm chọn lựa các thủc và nhập dữ liệu một cach dàng. NHưNG ốI VớI NHữNG NGườI Sử DụNG CÓ KINH NGHIệM THì CHUNG LạI Tỏ RA KHôNG PHù HợP DO TốC ộ NHậP Dữ LITU Và TốC ộT ếT KếT quảt thấp hơn nhiều.

                c. phần mềm ngôn ngữ truy vấn và sinh báo cáo

                nếu hệ quản trị csdl cor chứa ngôn ngữ Truy vấn tin there are bao cao hoo hoc cả hai thì có cr tể sử dụng các công cụ này ể rà so -liệu trong khắp csdl nhằm tìm tìm tìm ữ r. hỏi đặc biệt, đột xuất về quản lý tài chính.

                một bộ sinh bao cao là một công cụ pHần mềm choc xác ịnh những mục dữ liệu nào trong một bản ghi cần ược liệt kt kt một ba và choc ạt ktn một báo và cho pHép ịnh d ại ạt ktn trói cach khác, với bộ sinh báo cao người dùng có thực hiện trích rút dữ liệu từ csdl và ịnh dạng chung tteo ​​tte với họ. tất cả những gì cần làm chỉ là động tác chọn thực đơn và dấu nhắc do phần mềm sinh báo cáo cung cấp.

                d. các phần mềm kiểm toán và an toàn tự động hoá

                có rất nhiều chương trình kiểm toán tự động hoá có thể trợ giúp cho các nhà kiểm toán trong quá trình đánh giá hay theo dõi hệ thốán kế. các phần mềm kiểm toán chung cung cấp khả năng thâm nhập vào các tệp máy tínnh, cho phéc nhà kiểm toán xử lý dữ liệi đn tử tạo cápár; sẵp xếp, tóm tắt và lấy mẫu dữ liệu, sinh các báo cáo.

                pHần mềm kiểm toán chung còn cung cấp cho các nhà kiểm toán xử lý dữ liệu điện tử các bảng liệt kê các mục cần kiểm tra và các nhắc ở khc ể ể kiểm tthh ử ử ử ử ử ử ử ử ử ử bao gồm an toàn vật lý của trung tâm và an toàn các thủ tục được sử dụng bởi các nhân viên của trung tâm.

                các hệ thống kế toán tài chính được bảo vệ bởi hàng loạt phần mềm an toàn khác nhau. một số phần mềm cho phép truy cập tự động vào hệ thống kế toán tài chính thông qua việc nhận diện và kiểm tra đối tượng truy. nó duy trì việc ghi nhận mọi ý đồ truy cập, được phép hay không được phép. nó cũng cho phép mã hoá hoặc giải mã dữ liệu được chuyển tới hay chuyển đi từ csdl kế toán tài chính.

                một phần mềm bổ sang Thường ược sử dụng ể ể cung cấp tíh nĂng tắt hệt hệng an toàn Trong trường hợp có sự cố về điện hoặc các sự cố khác. boot and recovery software

                thêm vào đó cũng cần bảo vệ hệng trước nguy cơ virus, có làm hỏng there are xoá sạch dữ liệu, thậm chí ịnh dạng lại toàn bộ ĩa cứng chứa dữ liệu. Các Biện PHAPP ề PHòng là sử DụNG Các Chương Trình Chống virus, những chương trình Có khả nĂng phát hiện sực có mặt của virus, ồng thời bảo vệ tác hại mà virus có thể gây nên.

                2. các phần mềm chuyên dụng

                a. phần mềm tài chính chuyên dụng

                có nhiều phần mềm thương mại khác nhau có khả năng cung cấp cho các nhà quản lý các công cụ phân tích và lập kế hoạch tài chính. các sản phẩm phần mềm này thường hạn chế trong một phạm vi ứng dụng nhất định. ví dụ, có những phần mềm chỉ để hỗ trợ các nhà quản lý tài chính trong việc phát triển và phân tích lập ngân sách vứn trong tổ ch. một số phần mềm khác lại hỗ trợ việc theo dõi và phân tích vốn đầu tư của tổ chức hay hỗ trợ quản lý dòng tiền> t cền>

                ví dụ như với sự trợ giúp của phần mềm ifps (interactive financial planning system ), các nhà quản lý tài chynh có thể xây dựng các mô hình tàm ửch vàm chynh Mô Hình tài chynh và xử lý chús nhằm mô mô hình tài chynh và xử lý chús nhằm mô mô hình tài chynh và xử lý chús nhằm mô mô hình tài chynh và xử l energy các tình huống kinh doanh doanh doanh khá sản phẩm phần mềm này chứa nhiều hàm tài chính, thống kê và toán học để hỗ trợ nhà quản lý trong nhiều tính huống nghiụkhp vá. MộT TRONG NHữNG đIểM MạNH CủA SảN PHẩM Này Là Chép NHà quản Lý tối ưu Hoá, Chép PHéP PHét Triển NHữNG Mông Mônh Và mô pHỏng nhiều tình huống “What – If it If IF IF IF IF IF IF IF IF IF cho phép các nhà quản lý đặt mục tiêu cho một số yếu tố nhất định.

                nhiều gói phần mềm cũng được phát triển để giúp các cá nhân và công ty nhỏ quản lý tiền của mình. một chương trình rất nổi tiếng trong số đó là “ managing your money” , xây dựng một ngân sách gắn liền với số kiểm tra và ước tính các khoản thuế. Nó có thể trợ giúp người dùng quản lý ược Các Khoản ầu tư của mình, thực hiện cácch likeh toán điện tử… ối với hoạt ộng kinh doanh quy mô nhỏ, pHần mềm mềm mềm với hạn thanh toán, dự báo ngân sách, tiền vốn và thuế, đánh giá mua, bán, cho thuê, in ấn hoá đơn, quản lý tài khoản chi phí và in ra… các báo cáo

                b. phần mềm kế toán chuyên dụng

                phần mềm kế toán là hệ thống các chương trình để duy trì sổ sách kế toán trên máy tính. với phần mềm kế toán, người ta có thể ghi chép các nghiệp vụ, duy trì các số dư tài khoản và chuẩn bị các báo cáo theo yêu cầu.

                các công việc trên có thể thực hiện trên phần mềm bảng tính ms-excel hay một hệ quản trị csdl như visual foxpro hay ms access. tuy nhiên, với excel đòi hỏi kế toán viên cần có một trình độ tin học tương đối để có thể tự thiết kế và quản trẻảc b. ngược lại, với một pHần mềm kế toán chuyên nghiệp (thường ược viết trên nền một hệ quản trị csdl), công việc của các kế ton von v Von chỉ ơn giản là: <

                • nhập dữ liệu kế toán và lên báo cáo quản trị
                • trên thế giới cũng như ở việt nam hiện nay crất nhiều phần mềm khc khác nhau, phục vụ các nhu cầu quản lý kế ton đa dạng về mô, hìnnh thc sởt ất ột ột ột ột ột ột ột ột ột ột tt tt tt tt tt tt tt tt tt tt tt tt tt tt tt tt tt tt tt tt tt tt tt tt tt tt tt tt tt tt tt th tổ chức, doanh nghiệp. CHUNG HầU HếT ượC VIếT BằNG MộT NGôn NGữ CSDL VớI MộT Bộ Các Thủc Chương Trình Cơ Sở, ảM BảO Các Chức NĂNG Xử Lý cơ Bảnn NHấT CủA Công Kế T. bản thân các pHần mềm thường ược xây dựng mềm dẻo, chop pHép người sử dụng vận dụng một cach linh hoạt ểể pHục vụ công tac kế toá của tổ chức, doanh nghiệp một.

                  sau đây là một số phần mềm kế toán được sử dụng rộng rãi ở việt nam:

                  phần mềm fast actioning: cầu quản lý đa dạng về quy mô, loại hình kinh doanh và hình thức sở hữu với ba dòng sản phẩm chính:

                  • quick start – dành cho doanh nghiệp nhỏ;
                  • fast advanced – dành cho các doanh nghiệp quy mô vừa;
                  • fast company – dành cho các doanh nghiệp lớn.
                  • phần mềm Effect: , đáp ứng yêu cầu biến động trong kinh doanh của doanh nghiệp cũng như trong quản lý của nhà nước. Nó Bao Gồm Tất Cả Các Phân Hệ Kế Toán và nghiệp vụ kế toán cần thiết, có khả nĂng cung cấp các báo cao kế ton, bán cao quản trị và các chỉ téêu tài chynh cơ cơ cơ cơ cơ cơ cơ cơ cơ cơ cơ cơ cơ cơ cơ cơ cơ cơ

                    phần mềm misa: misa là phần mềm kế toán hành chính sự nghiệp với đầy đủ các phân hệ kê toán điển hình như kạn toán md; kế toán tiền mặt, tiền gửi; kế toán nguồn kinh phí vốn, quỹ; kế toán các dự án; kế toán tiền lương, công nợ…

                    phần mềm Acconteiz: là pHần mềm kế toán mới của lạc việt – một công ty tych hợp giải phap (mạng, phần mềm, hỗ trợ kỹ thuật) hàng ầu việtame. ACCNET là một phần mềm dễ học, dễ sửng với ầy ủ ủ Các Thành phần kế toán cơ bản như quản lý vốn bằng tiền, quản mua hàng và các khoản phải trả, bán hà. kế toán tổng hợp. bên cạnh đó, lạc việt còn thiết kế các phần thực hành bổ sung như kế toán tscĐ, giá thành, lương… theo nhu cầu riêng của tỡn vđƋ

    Xem thêm:  Người Sinh Tháng 6 Cung Gì? Tính Cách, Tình Yêu, Sự Nghiệp
    Related posts
    Giải đáp cuộc sống

    Review TF88 | Sân chơi cá cược bóng đá, Casino online uy tín 

    Giải đáp cuộc sống

    Điểm mặt những trò chơi bắn cá đổi thưởng dễ chơi, dễ ăn tiền

    Giải đáp cuộc sống

    Low impact cardio là gì? Lợi ích của các bài tập này

    Giải đáp cuộc sống

    Kính đeo bị rộng phải làm sao? Hướng dẫn khắc phục tình trạng đeo kính bị rộng hiệu quả

    Liên Hệ Quảng Cáo 

    [mc4wp_form id="14"]

    Trả lời

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *