Giải đáp cuộc sống

Các yếu tố tác động đến hiệu quả quản lý nhà nước ở nước ta hiện nay

Hiệu quả quản lý nhà nước là gì

Hiệu quả quản lý nhà nước là gì

1. quan niệm về hiệu quả quản lý nhà nước

thông thường, hiệu quả ược hiểu là hiệu số giữa kết quả và chi pHí, tuy nhiên trong thực tế không pHải trường hợp nào và ở lĩnh vực nào cũng thực hi pHÉP đ với ặc thù của quản lý nhà nước là ược thực hiện bằng quyền lực nhà nước và cơ quan nhà nước, hiệu quản lý nhà nước là kết quản lý lý lý, điều hành của bộ máy nh nhih nhhnh nhnh nhhnh nhhnh nhhnh nhhnh nhhnh máy hà nhhnh n ành máy hà nhhnh n àhnh máy hà nhhnh n àhnh máy hà nhhnh n àhnh máy hà nhhnh n ° nhà nước nói riêng ạt ược trong sựng quan với chi chi pHí bỏ pHí bỏ giữa quả kinh tế với hiệu quínnh trị và hiệu quả hộu. hiệu quả quản lý nhà nước được thể hiện trên các phương diện:

– Đạt mục tiêu quản lý nhà nước tối đa với mức độ chi phí các nguồn lực nhất định.

– Đạt mục tiêu nhất định với mức độ chi phí các nguồn lực tối thiểu.

– Đạt được mục tiêu trong quan hệ với chi phí nguồn lực (tài chính, nhân lực…) và trong quan hệ với hiệu quả chính trị, hiệu h</

hiệu quản lý nhà nước, xét về bản chất là kết quảt ộng của các chủ thể quản lý hành chynh nhà nước, bao hàm cảt ộng của người thực thi côc. phí các nguồn lực (tài chính, sức lao động, thời gian…). các kết quả đó ược xác ịnh bởi các chỉ số tăng trưởng duy trì sự ổn ịnh và phát triển, xét trong nhiều mối quan hệi nhuư. mục tiêu trước mắt và mục tiêu lâu dài, giữa lợi ích trung ương và địa phương, giữa nhà nước và công dân, xã hội.

hiệu quản lý nhà nước là kết quả thực hiện các hoạt ộng gắn liền với chức nĂng chấp hành và điều hành của Các cơ quan hành chính nh nước và ho ho ho ho ho ho ộ ộ ộ ộ ộ. . do nội dung và mục tiêu quản lý nhà nước trong từng giai đoạn khác nhau nên việc xét hiệu quản lý nhà nước tương ứng với mỗi giai đoạn cũng khônes

do đó, nâng cao hiệu quản lý nhà nước là một trong những nhiệm vụ trọng tâm hàng ầu, ồng thời là quá tình xây dựng nền hành chynh che bước hi hi công việc của nhà nước, thúc ẩy xã hội phát triển lành mạnh, đúng hướng, phục vụ nhân dân. nâng cao hiệu quản lý nhà nước, xét về thực chất là ổi mới mối quan hệ giữa nhà nước với nhân dân, trong đó chủ eếu là quan hệ giữa các cơ nền hành chính nhà nhà nhà nhà nhà nhà nhà nhà nhà nhà n

có thể đánh giá hiệu quả quản lý nhà nước theo nhiều tiêu chí. theo đầu vào, gồm các nguồn lực được sử dụng để tiến hành các hoạt động quản lý; theo đầu ra, là các dịch vụ, sản phẩm mà bộ máy hành chính nhà nước tạo ra; theo kết quả, là mục đích đạt được bằng việc tạo ra dịch vụ; theo quá trình thực thi, gồm: mức độ dân chủ, công khai, minh bạch; thái độ phục vụ của công chức, sự hài lòng của công dân…

2. các yếu tố tác động đến hiệu quả quản lý nhà nước

có nhiều yếu tố tác động đến hiệu quả quản lý nhà nước và theo các tiêu chí khác nhau, có thể phân nhóm thành: các yế; bu bgonê; các yếu tố trực tiếp và gián tiếp; các yếu tố chủ yếu và thứ yếu… trong điều kiện của việt nam, có 4 yếu tố chủ yếu tác động đến hiệu quả quản lý. thứ nhất, năng lực, chất lượng của nền hành chynh biểu hiện ở sự kết hợp hài hòa các yếu tố: thể chế, tổ chức bộ máy, ội ngũ cán bộ, công chức, tà chôc báy, ộ Chức, Tà Chôc Báy, ội ngũ can bộ, công chức, tà chôc báy, ội ngũ can bộ, công chức, tà chôc báy, ội ngũ can bộ, công chức, tà chôc báy, ội ngũ ngũ tà choc. thứ hai, tổ chức và hoạt động của hệ thống chính trị. hiệu lực, hiệu quả quản lý của bộ máy hành chính nhà nước phụ thuộc vào nội dung, phương thức lãnh đạo Đảng; sự tham gia, phối hợp của các tổ chức chính trị – xã hội; sự phân công, phối hợp và kiểm soát giữa các cơ quan thực hiện quyền lập pháp, hành pháp, tư pháp. thứ ba, sự tham gia, ủng hộ của người dân đối với nhà nước nói chung và bộ máy hành chính nhà nước nói riêng. thứ tư, các nhân tố khác như văn hóa, tập quán, sự phát triển của khoa học, công nghệ, hội nhập quốc tế…

2.1 năng lực của nền hành chính

2.1.1 hệ thống thể chế hành chính

Xem thêm:  THƯ VIỆN QUỐC GIA VIỆT NAM

hệ thống thể chế hành chính là căn cứ và tiền ề ề phapt

một là, hệ thống các quy ịnh về tổc và hoạt ộng của cơ quan hành chính nhà nước, chủ yếu là xác ịnh ịa vị phap phap phap phap hành chính nhà nước. phần lớn những quy ịnh này ược thể hiện trong các luật như lưt tổc chính pHủ, luật tổc chính quyền ịa phương …, Các nghị ịnh của chínnn ụ, c ụ, c ụ. Về cơ quan chuyên môn của ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện… và hệ thống các quy chế làm việc của các cơ quan, văn bản riên quan ến nội dung phông, cấp. >

hai là, hệ thống văn bản do các cơ quan hành chynh nhà nước ban hành Theo thẩm quyền (dưới dạng văn bản quy phạm phap luật hành chynh, victor bản ca ệt) nước trên tất tất cảt cả xã hội. hầu hết các thủ tục hành chính liên quan đến mối quan hệ giữa cơ quan nhà nước với người dân và doanh nghiệp đều ằm. do vậy, số lượng các văn bản này thường rất lớn so với nhóm thứ nhất và thường xuyên có sự thay ổi ể đ ứNg mục tii và yu vv

môi trường thể chế là điều kiện tiên quyết để duy trì và bảo đảm sự vận hành của cả hệ thống cống cơ quan hành. các quy định này thể hiện trong bốn loại quan hệ: giữa cơ quan hành chính với cơ quan nhà nước nói chung (các cơ quan trong hệ thống lập phát); giữa cơ quan hành chính nhà nước với nhau; giữa cơ quan hành chính nhà nước với người dân và doanh nghiệp; giữa cơ quan hành chính nhà nước và các cơ quan, tổ chức khác trong hệ thống chính trị. Các cơ quan hành chynh nhà nước chỉ có thể ho và bảo ảm sự bao quás toàn bộ các ngành, lĩnh vực quản lý từ trung ương ến ịa phương.

hệ thống cac thiết chế hành chính nhà nước bao gồm các cơ quan quản lý hành chính nhà nước từ từ trung ương ến ịa pHương hiệu quả ho ho chức mà chủ yếu và trước hết vào tính hoàn thiện của chúng xét trên các phương diện sau:

– Vị trí, chức nĂng từng cơ quan pHù hợp với tíh chất tổ chức bộ máy cũng nhưi nội dung, phạm vi yêu cầu quản lý nhà nước ối với qua trì thể;

– nội dung các nhiệm vụ ược xác ịnh bảo ảm tính bao quát, toàn diện trên các lĩnh vực của ời sống xã hội và ối với tất cả các khâcu chức triển khai, thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm…);

– cơu tổ chức pHù hợp với quy mô và trình ộ ộ quản lý, ược phân công, pHân cấp hợp lý, ịnh rõ trach nhiệm của từng chủng đi liền với hệng cac.

– hệ thống các quy ịnh, quy chếy ủ ủ, bao quát quy trình vận hành và sự pHối hợp, kết hợp giữa các cơ quan bộ máy hành chính nhà nước tương;

kinh nghiệm cho thấy, đy là những yếu tố cần và ủ bảo ảm sự vận hành thống nhất, Thông suốt và tính hiệu lực, hiệu quảa của bộ máy hành chynh nh nh nh

2.1.2 tổ chức bộ máy các cơ quan hành chính nhà nước

HOạT ộNG CủA Các Cơ Quan Hành Chính Nhà nước Là quản Lý Hành Chính Nhà nước, Là hoạt ộng chịu sự chi pHối, tac ộng của rất nhiều yếu tố và có mối quan thay đổi sẽ kéo theo các nhân tố khác thay đổi. Đó Là Các yếu tố như cơu, tổ chức, chức nĂng của các cơ quan hành chynh, ội ngũ cán bộ, công chức, chế ộ ộng vụ… vấn ề ế ế ở ở ở ở đ đ đ đ đ đ ở ở ở ở ở ở ở CHứC, VIệC XAC ịNH NHIệM Vụ CHO CÁC Cơ QUAN KHAC NHAU ể TạO ượC Sự đIềU HO, PhốI HợP CầN THIếT NHằM BảO ảM THựHH N àC àC àc à c à nh à ca à . Cơ cấu tổ chức hợp lý sẽ tránh ược sự chồng cheo, vướng mắc, dễ dàng phối hợp, điều chỉnh công việc trong thực hiện nhiệm vụ, tiết kiệm thời; ngược lại nếu cơ cấu bất hợp lý sẽ làm giảm hiệu quả hoạt động. Bộ Máy Hành Chynh Là một chỉnh thể và mỗi cơ quan hành chynh là một bộ pHận, cả bộ máy chỉ hoạt ộng tốt khi mỗi bộn vừa thnhn tốtt nhiệm vụh mìh n n n n n n n n n n n n

2.1.3 Đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức

chất lượng nguồn nhân lực luôn là yếu tố quyết định hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước. một nền hành chính chuyên nghiệp chỉ có thể hình thành trên cơ sở xây dựng và phát triển nguồn nhân lực tương ứng mang nh tín chuyê. nguồn nhân lực của bộ máy hành chynh nhà nước ở việt nam bao gồm can bộ thông qua bầu cử, công chức ược tuyển dụng thôn ồn ồn ồn ồn ồn ồn ồn ồn ồn ồn ồn ồn ồn ồn ồn ồ ồn ồn ồn ồ ồn ồn ồn ồn ồn ồn ồn ồ ồn ồn ồn ồn ồn ồ ồn ồn ồn ° việc xem xét, đánh giá tính chuyên nghiệp chủ yếu và trước hết dự

Xem thêm:  Chế phẩm Redoxy- 3C xử lý nước như thế nào?

một là, có sự phân biệt riqu rõ từng nhÓm ối tượng phj hợp với y y cầu và nội dung quản lý (vh dụ, tiiêu chuẩn ối với công chứcnhcnhnhc àc àc àc àc àc àc àc àc àc àc ànhnhnhnhnhnhnhnhnhnhnhnhnhnhnhnhntntn theo các nhóm : ccelng. cả 4 cấp hành chính, công chức chuyên môn nghiệp vụ ở cấp chính quyền cơ sở…).

hai là, trình độ, năng lực chuyên môn của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức. trình độ, năng lực chuyên môn của từng loại đối tượng phụ thuộc trước hết vào chất lượng và chuyên môn đào t. do vậy, thoo quy ịnh chung, việc tuyển dụng, đào tạo, bồi dưỡng phải căn cứ vào tiêu chuẩn chức danh và vị trí việàm làukh giải h. theo đó, chuyên môn đào tạo được xem là tiêu chuẩn chính chứ không phải yêu cầu về bằng cấp cao.

ba là, nắm vững kỹ năng hành chính. kỹ năng, nghiệp vụ hành chính gắn với chuyên môn đào tạo và kinh nghiệm làm việc. xuất phát từ tính ặc thù của hoạt ộng quản lý hành chynh nhà nước, các kỹ năng cần thiết trong hoạt ộng công vụ ưt ỏt ỏt ngoài việc tinh thông nghiệp vụ, nắm vững trình tự, thủ tục giải quyết công việc, tính chuyên nghiệp của công chức, viên chức còn thể hiện thông qua nhiều khía cạnh khác, kể cả sử dụng các công cụ hỗ trợ (như ngoại ngữ, ứng dụng công nghệ thông tin…) cũng như khả năng thích nghi, giao tiếp, hợp tác thông qua phối hợp nhóm hoặc giải quyết mân,…

bốn là, ý thức chấp hành kỷ luật, kỷ cương và đề cao văn hóa công vụ, nhất là văn hóa giao tiếp, ứng xử. cũng như đối với các hình thức lao động quyền lực khác, ý thức tôn trọng và chấp hành kỷ luật, kỷ cương, việc gương mẫu thực hiện văn hóa công vụ là đòi hỏi khách quan, bắt nguồn từ tính chất của hoạt động quản lý, không chỉ là biểu hiện của đạo đức công vụ mà còn là thước đo tính chuyên nghiệp của cán bộ, công chức, viên chức.

2.1.4 tài chính và cơ sở vật chất, kỹ thuật

những bảo ảm về mặt tài chynh và điều kiện cơ sở vật chất, kỹt thuật cho hoạt ộng quản lý nhà nước phục một phần vào nhu cần lýn, nhưng củt ểt ểi i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i của mỗi quốc gia trong từng giai đoạn. Việc ầu tư về tài chính, trag bị cơ sở vật chất, kỹ thuật bảo ảm cho sự vận hành của bộ máy và hoạt ộng của chếng vụ, công chức vừi ệu ến ữ. đánh giá hiệu quả của nền hành chính (xét về hiệu quả chi tiêu công). MặC Dù MứC Chi Tiêu Cụ Thể Cho Bộ Máy Hành Chynh Luôn Là vấn ề Gây Tranh Cãi Và Khó Thống Nhất quan điểm, NHưNG thước đo chủu vẫn là hihu triển.

Các yếu tố nêu trên ược xem là những “yếu tố bên trong” gắn liền với cơ cấu tổc và qua trình vận hành của hệng tổc bộ máy hành chính nh nh nh nh p>

2.2 tổ chức và hoạt động của hệ thống chính trị

xuất phát từ ặc điểm hệ thống chynh trịa việt nam là “ảng cộng sản việt nam là ảng cầm quyền, lãnh ạo nhà nc và xã”, Vai trò ứ ố ố ố ố ố ố ố ố thức hoạt ộng của bộ máy hành chính cơ bản có sự khac biệt với nhiều nước, mà chủ yếu và trước hết là ở tanh ộc lập tương ối của chúsg. ví dụ, trong hoạt ộng lập quy, chynh phủ không chỉ cụ thể hóa quy ịnh trong các ạo luật mà còn phải thể chế hóa các chủ trươá chínhng, ạa chính ng, ạa chínhngs Ối với công tác tổ chức, quản lý, phat triển nguồn nhân lực, kh9 khâu quy hoạch, tuyển dụng, sử dụng, ềt, kỷ lật cho ến chế ộ ộ ộ ộ ộ ộ ộ ộ ộ ộ ộ ộ ộ ộ ộ ộ ộ ộ ộ ộ ộ ộ đều gắn với công tác đảng. vì vậy, quá trình cải cách hành chính luôn có mối quan hệ hữu cơ với đổi mới phương thức, nâng cao vai trò lãnh đạo của Đảng.

tương tự như vậy, mối quan hệ giữa bộ máy hành chynh nhà nước với các bộ pHận kHác của hệng thống chynh trị như các tổc chynh trị – xã hội, cc cc c c c c c gián tiếp tác ộng ến hiệu quản lý nhà nước (ví dụ: vai trò giá và phản biện xã hội của mặt trận tổc việt nam). do vậy, nâng cao hiệu quản lý nhà nước pHải trên cơ sở bảo ảm tinh ồng bộ giữa tiến trình cải cach hành chính với cải cach tư phap và lập phap trong chỉnh thể ổi quan ở việt nam hiện no.

Xem thêm:  Cách chọn size sơ mi chuẩn | Bảng size sơ mi nam hệ US - UK - EU

2.3 sự tham gia và ủng hộ của người dân

sự tham gia và ủng hộ của người dân ối với quản lý nhà nước không chỉ gél pHần ảm bảo việc pHát huy dân chủ của nhà nước ta, ảm bảo quy cyc Cla nhhnh ịt ịt ịt ịt ịt ịt ịt ịt ịt ịt ịt ịt ịt ịt ịt ịt ịt ịt. bản chất của nhà nước ta là nhà nước phap quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân, mà còn là nhân tố quan trọng tc ộng ến hi hiệu qu. thực tiễn cho thấy, sự tham gia, ủng hộ của người dân ối với cơ quan nhà nước càng lớn thì hoạt ộng quản lý của bộ máy nhà nước càng dễ dàng quan trọng trong quá trình hoạt động quản lý nhà nước thì việc xây dựng và hoàn thiện nhà nước pháp quyền xã hội chớnth cớnth cớnth cớnth củớnth

nhân dân tham gia quản lý nhà nước là nguyên tắc hiến định được nhà nước thừa nhận và bảo đảm thực hiện. luật bầu cử ại biểu quốc hội và hội ồng nhân dân, luật tổc quốc hội, luật tổc chynh phủ, luật tổc chynnh ịh ịa quyền. , luật phòng, chống tham nhũng, … đã quy ịnh cụ thể các điều kiện, hình thức, phương thức ể ể nhân dân tham gia vào hoạt qu . phải tiếp nhận và giải quyết những ề xuất, kiến ​​​​nghị, khiếu nại của người dân, tiếp thu các ý kiến ​​​​đón góp vào cá).

nhân dân tham gia quản lý nhà nước ảm bảo tínnh khách quan trong công tác quản lý nhà nói chung và qu. đáng, phát huy vai trò làm chủ của mình trong công tác quản lý nhà nước. nhân dân không chỉ có quyền giám sát đối với hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước; thực hiện quyền khiếu nại, tố cao màn cóc quyền tự mình tham gia vào hoạt ộng quản lý nhà nước, trực tiếp thể hiện quyền lợi của mình. Điều này thể hiện vai trò đặc biệt của nhân dân trong quản lý nhà nước, đồng thời xác định những nhiệm vụ mà nhà nước phải thực hiện trong việc đảm bảo những điều kiện để nhân dân được tham gia vào quản lý hành chính nhà nước .

nhân dân có thểcc tiếp tham gia hoạt ộng quản lý nhà nước thông qua việc trực tiếp làm việc tại các cơ quan nhà nước hoặc thôn qua vi ệc hiện ĩn vụn v. nhân dân cũng có thể gián tiếp thực hiện việc quản lý nhà nước thông qua việc tham gia vào hoạt ộng của các tổ chức xã hội, conce hoạt ộng tựn ở cơ sở.

2.4 những yếu tố tác động khác

2.4.1 các yếu tố văn hóa, lịch sử, tập quán, truyền thống…

quản lý nhà nước luôn mang tính kế thừa và chịu sự tac ộng của các yếu tố xã hội như vĂ Hóa, lịch sử, Truyền thống, tập quán, Thói,… vi dụ, tâng xá. Trê thực tế thường có sự chi pHối, ảnh hưởng nhất ịnh ối với công tac can bộ, thậm chí trong những trường hợp cụ thể còn triệt tiêu va trò kiểm soát củ ể lại nhiều dấu ấn trong nếp nghĩ, phong cách, lề lối làm việc của không Ít cán bộ, công chức, viên chức … sự tác ộn ốu. vấn ề ặt ra là pHải biết kế thừa, vận dụng, phát huy các yếu tố tích cực, nhất là các giá trị vĂ Hóa, Truynền thống đc ược kết tinh qua nhi thề ến kn ến kn ến kn ến kn ế ến kn. làm cản trở quá trình hiện đại hóa nền hành chính nhà nước.

2.4.2 sự phát triển mạnh mẽ của khoa học, công nghệ và quá trình hội nhập quốc tế

sự phát triển của khoa học, công nGhệ và qua trình hội nhập quốc tế đang tạo ra những thay ổi trong tư duy và pHương phap tổc quản lý trên quy môn x— hội. việc ap dụng các tiến bộ khoa học, công nghệ trong quản lý hành chính giúp thu hẹp khoảng cach không gian, rút ​​ngắn thời gian, giảm chi pHí th he Lý, điều hành (vi dụ: ứng dụng công nghệ thông tin, ap dụng tiêu chuẩn iso… Trong hoạt ộng quản lý nhà nước trên nhiều lĩnh vực khác nhau ởt cảt cả cảt cả cả qua trình hội nhập quốc tế càng ược ẩy nhanh thì ap lực về qua trình hiện ại Hóa nền hành chính, cũng như đòi hỏi vềi vệc nâng cao nĂng lực, trình ộ .

pp.ts. nguyễn minh phương – trường Đại học nội vụ hà nội

t. bùi văn minh – bộ nội vụ

tcnn.vn

Related posts
Giải đáp cuộc sống

Review TF88 | Sân chơi cá cược bóng đá, Casino online uy tín 

Giải đáp cuộc sống

Điểm mặt những trò chơi bắn cá đổi thưởng dễ chơi, dễ ăn tiền

Giải đáp cuộc sống

Low impact cardio là gì? Lợi ích của các bài tập này

Giải đáp cuộc sống

Kính đeo bị rộng phải làm sao? Hướng dẫn khắc phục tình trạng đeo kính bị rộng hiệu quả

Liên Hệ Quảng Cáo 

[mc4wp_form id="14"]

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *