Giải đáp cuộc sống

Nói đúng – Viết đúng

Khái niệm ổ dịch là gì

nghĩa của từ dịch thì có lẽ không có gì đáng bàn, nhưng ổ, vùng và cụm thì sao? Theo từ điển tiếng việt (Hoàng phê chủ biên, 2006), ổ, vùng và cụm là những từ đa nghĩa, ngoài những nghĩa khác, các từ có một nghĩa tương ứng với ngữi ngữ

Ổ(danh từ)là nơi tập trung chứa đựng nguồn gốc bệnh tật. ví dụ: Ổ vi trùng, dập tắt nhiều ổ dịch bệnh.

cụm (danh từ) làtập hợp gồm một số đơn vị cùng loại ở gần nhau cùng một nơi, làm thành một đơn vị lớn hơn. ví dụ: cụm pháo hoa, cụm dân cư.

vùng (danh từ) làphần ất đai hoặc không gian tương ối rộng, có những ặc điểm nhất ịnh về tự nhii hoặc xã hội, phâớc biớc khái c. ví dụ: vùng đồng bằng, vùng mỏ, vùng chuyên canh lúa, vùng đất hiếu học.

chưa có văn bản chính thức nào xác định khái niệm vùng dịch, cụm dịch.

theo quyết định số 3468/qĐ-byt ngày 7/8/2020 về “hướng dẫn tạm thời giám sát và phòng, chống covid-19″ do bộ y tế ỻt ban hàn-19″ ” nơi (thôn, xóm, đội/tổ dân phố/ấp/khóm/đơn vị…) ghi nhận từ 1 ca bệnh xác định trở lên”.

trên các trang báo, ổ dịch được dùng để chỉ các đơn vị khác nhau như sau:

thứ nhất, là đơn vị cơ sở (công ty, sân bay, bệnh viện, xã…), tương ứng khái niệm của bộ and tế trên. Ví dụ: “ổ DịCH Công Ty Poyun”, “ổ DịCh ở Sân Bay Vân ồN”, “BệNH VIệN BạCH MAI COR THể TRở THRNH ổ DịCH GIốNG BệNH VIệN ở DAEGU”, ” “bắc ninh tập trung quyết liệt dập các ổ dịch”, “thành phố hồ chí minh đang có 6 ổ dịch liên quan ến nhóm truyền giáo và 6 ổ dịch xuột trong hiồt …

Xem thêm:  Nước Hoa Vùng Kín Dionel Secret Love Black Edition

thứ hai, là đơn vị cấp huyện. ví dụ: “hải dương có 6 ổ dịch gồm: chí linh, kinh môn, thành phố hải dương, cẩm giàng, nam sách và kim thành”; “ổ dịch cẩm giàng – hải dương”; “cẩm giàng là ổ dịch lớn, phức tạp tại hải dương”,…

thứ ba, là đơn vị cấp tỉnh. ví dụ: “ca nhiễm mới ở hải phòng từng về ổ dịch hải dương”, “ổ dịch bắc giang thêm phức tạp”, “ca bệnh liên quan đổ dn…

những ịa điểm ược gọi là ổ dịch là ơn vị cơ sở và ơn vịp cấp huy ện trên ều là những nơi đhng bị pHong tỏa và pHù hợp vợp nghg nghi). tuy nhiên, các đơn vị cấp tỉnh như hải dương, bắc giang, bắc ninh chưa bao giờ có lệnh phong tỏa, mà chỉ dừng ở mức thện gic. do đó, việc sử dụng ổ dịch cho các đơn vị này là không chính xác.

về khái niệm vùng dịch, những tỉnh hải dương, bắc giang, bắc ninh,… trong trường hợp trên có thể gọi là “vùng dịch”, tức là “vịchùng”, t. theo nghĩa này, trên báo chí đã có những cách sử dụng từ “vùng dịch” đúng. ví dụ: “trường hợp phát hiện xe chở người từ vùng dịch (đặc biệt từ bắc giang, bắc ninh, hà nội, Đà nẵng, thành chố h minh);

tuy nhiên, trên các phương tiện thông tin ại chúng, vùng dịch còn ược hiểu “là nơi ược yêu cầu thực hiện phong tỏa, cách ly trong 28 dngàych lman. theo cách hiểu này, “vùng dịch” được hiểu là “thành phố chí linh, huyện cẩm giàng và xã, thôn cụ thể chứ không phải toàn tỉnh. không thể coi cả tỉnh hải dương là vùng dịch (theo moh.gov.vn). như vậy, phạm vi vùng dịch trùng với phạm viổ dịch. Xét Về NGHĩA GốC CủA Từ Vùng: “Phần ất đai Hoặc Không Gian Tương ối Rộng, Co NHữNG ặC điểm NHấT ịNH Về Tự NHIêN HOặC Xã Hội, Phệt V ớT ởT ởT ởT ởT ởT ởT ởT ởT là chưa chinh xác.

Xem thêm:  Từ vựng tiếng Trung về chủ đề Sân bay, Máy bay ⇒by tiếng Trung Chinese

ngoài ổ dịch, vùng dịch, còn xuất hiện cụm dịch, ược sửng dụng tương ương với ổ dịch: “cụm dịch hội -that tuyền giáo -cưc hưng”, ” quan ến cụm dịch tại bệnh viện k ”,“ 34 bệnh nhân khác ở cụm dịch sân bay tân sơn nhất ”, … c lẽ không nên sửng de niệm.

tuy nhiên, cụm dịch lại ược sử dụng theo nghĩa “gồm nhiều ổ dịch và vàng dịch” trong mô hình dưới đy: cụm đã kiểm soát àn àn àn à àn àn à àn àn àn àn àn à àn à àn à à à ớ ớ ớ ớ ư ư à àn. nam, vĩnh phúc, chuyến bay vn160, park 10 times city; cụm cũ (vẫn phat sinh bệnh nhân): bệnh viện k, bệnh nhân 3633, 3634; cụm mới: công ty t&t, park 11, times city; park 9 times city, bác sĩ bệnh viện bắc thăng long, bệnh nhân 5321 (gia lâm).

từ cụm với nghĩa “tập hợp gồm một số đơn vị cùng loại ở gần nhau cùng một nơi, làm thành một đơn vị hơn”. nhưng, việc sử dụng từ cụm ở đây cũng không hoàn toàn chính xác. bởi lẽ, các ổ dịch và vùng dịch này không ở gần nhau, mà chỉ chung nhau đặc điểm “đã kiểm soát”, “vẫn phát sinh bệnh nhân” “hay xhip”.

do đó, có thể gọi là đợt dịch. Ợt là danh từ, dùng ể chỉ từng ơn vịn tượng hoặc sực việc diễn ra Thành những lượt kế tiếp nhau một cach ít nhiều ều ặn, nhóm Theo tiêu chí thờ mùa, đợt nghĩa vụ quân sự).

Xem thêm:  Từ vựng tiếng Trung chủ đề Hải quan - THANHMAIHSK

hoang nhung

Related posts
Giải đáp cuộc sống

Low impact cardio là gì? Lợi ích của các bài tập này

Giải đáp cuộc sống

Kính đeo bị rộng phải làm sao? Hướng dẫn khắc phục tình trạng đeo kính bị rộng hiệu quả

Giải đáp cuộc sống

Thủ tục, hồ sơ xóa nợ thuế doanh nghiệp phá sản 

Giải đáp cuộc sống

Hướng Ngũ Quỷ là gì? Cách xác định và hóa giải hướng nhà Ngũ Quỷ hiệu quả

Liên Hệ Quảng Cáo 

[mc4wp_form id="14"]

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *