
hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế gtgt và hàng hóa, dịch vụ chịu thuế 0% là các mặt hàng, loại hình dịch vụ doanh nghiệp không phẙt gợi thuải n. tuy nhiên về bản chất chúng toàn toàn khác nhau. hàng hóa chịu thuế suất 0% và hàng hóa không chịu thuế khác nhau như thế nào?
Đang xem: Không chịu thuế gtgt là gì
(thur suất 0% và không chịu thur gtgt)
tiêu chi phân biệt
Thursday 0%
không chịu thuế
Đối tượng
Áp dụng đối với hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu; hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình của doanh nghiệp chế xuất; hàng ban cho cửa hàng ban hàng miễn thuế; vận tải quốc tế; hàng hoá, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế giá trị gia tăng khi xuất khẩu.
Áp đối với một số đối tượng trong sản xuất nông nghiệp, an sinh xã hội, hoạt động nhân đạo, đơn cử như:
Xem thêm: Trend là gì? bắt trend là gì? Hot trend là gì ? Tất cả những gì cần biết về trend
– sản phẩm trồng trọt (bao gồm cả sản pHẩm rừng trồng), chăn nuôi, thủy sản, hải sản nuôi trồng, đánh bắt chến biến thành cac Spphẩm khác ho hoc. cá nhân tự sản xuất, đánh bắt bán ra và ở khâu nhập khẩu.
– tưới, tieu nước; cày, bừa đất; nạo vét kênh, mương nội đồng phục vụ sản xuất nông nghiệp; dịch vụ jue hoạch sản phẩm nông nghiệp.
– sản phẩm muối được sản xuất từ nước biển, muối mỏ tự nhiên, muối tinh, muối i-ốt mà thành phần chính làp (trina-cl).
– nhà ở thuộc sở hữu nhà nước do nhà nước bán cho người đang thuê.
– hàng nhập khẩu và hàng hóa, dịch vụ bán cho các tổ chức, cá nhân để viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại…
(theo Điều 4 thông tư 219/2013/tt-btc của bộ tài chính)
ke khai thuế
doanh nghiệp phải phải kê khai
doanh nghiệp không phải kê khai
khấu trừ và hoàn thuế
cơ sở kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế 0% được khấu trừ và hoàn thuế gtgt đầu vào theo quy định.
Tham khảo thêm: Lupus ban đỏ, căn bệnh nguy hiểm ít được biết đến – hih.vn
cơ sở kinh doanh hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế thì không được khấu trừ và hoàn thuế gtgt đầu vào.
xuất hóa đơn
giống như các đối tượng chịu thuế khác: phần thuế suất điền 0%, tiền thuế 0, tiền thanh toán đã bao gồm cả tiẻn thu.
sử dụng hóa đơn giá trị gia tăng. trên hóa đơn giá trị gia tăng chỉ ghi dòng giá bán là giá thanh toán. dòng thuế suất, số thuế giá trị gia tăng không ghi và gạch bỏ.
căn cứ pháp lý
– khoản 1 Điều 8 luật thuế giá trị gia tăng 2008;
– Điều 9 thông tư 219/2013/tt-btc ban hành ngày 12/31/2013.
– Điều 5 luật thuế giá trị gia tăng 2008.
– Điều 4 thông tư 219/2013/tt-btc ban hành ngày 12/31/2013.
– khoản 2 Điều 1 thông tư 26/2015/tt-btc ban hành ngày 2/27/2015.
bbt. hệ thống pháp luật việt nam
Tham khảo thêm: Nói đúng – Viết đúng