1. mid-autumn festival: tết trung thu, rằm trung thu
ví dụ: the mid-autumn festival is the one celebrated annually on August 15 in the lunar calendar, which falls in mid-September in the Western calendar (rằm trung thu là một lễ hội được tổ chức hàng năm vào ngày 8/15 âm lịch và thường rơi vào giữa tháng 9 dương lịch).
Đang xem: Lễ hội trung thu tiếng anh là gì
2. moon cake: bánh trung thu
ví dụ: moon cake is one of the most important and special cakes made of meat, egg yolk, flavor, dried fruit puree, lotus seeds (bánh trung thu là một trong những loại bánh đặc biệt nhất được làm từ thịt, lòng đỏ trứng, trái khô nghiền, hạt sen).
3. dragon dance and lion dance: múa rồng và múa lân
ví dụ: In Vietnam, there are many traditional activities during the mid-autumn festival, including dragon and lion dances, performed by both trained professional groups and amateurs (Ở việt nam, có rất nhiều hoạt động trong suốt rằm trung thu bao gồm múa rồng và múa lân được trình diễn bởi các nhóm chuyên và không chuyên).
4. lantern: Đèn lồng
ví dụ: On the occasion of the mid-autumn festival, parents buy their children small toy drums and lanterns (vào dịp rằm trung thu, bố mẹ thường mua cho các con trống đồ chơi và đèn lồng).
5. toy figure: tò he
Tham khảo: Ngày 26/10 là ngày gì? Ngày 26 tháng 10 là thuộc cung gì?
ví dụ: The toy figurine is usually made of glutinous rice flour and other natural ingredients for children to use as toys without affecting their health làm đồ chơi mà không bị ảnh hưởng đến sức khoẻ).
>
6. mask: mặt nạ
ví dụ: Many children are also very interested in traditional paper toys, lion heads and animal masks from old tales (nhiều trẻ em cũng rất thích thú với đồ chơi giấy truyền thống, đầu sư tử và ặt hìc vật trong truyện cổ tích).
7. banyan: cây đa
ví dụ: according to legend, a man named chu cuoi is sitting under the banyan tree on the moon (theo truyền thuyết, một nhân vật tên là chú cuội đang ngồi dưới gốc cây đa trên mᷪn).
p>
8. lantern parade: rước đèn
ví dụ: In the mid-autumn festival, children gather and walk along the paths or streets with different kinds of lanterns to join the lantern parade (trong lễ hội rằm trung thu, trẻ em quây quần bên nhau , cùng đi dọc các with đường hoặc tuyến phố, cầm các loại đèn lồng để tham gia rước đèn).
9. the man in the moon: chú cuội
ví dụ: The Mid-Autumn Festival is associated with the legend of the man in the moon, a popular Vietnamese fairy tale that explains the origin of the festival (rằm trung thu gắn liền với sự tích chú cuội, một câu chuyện cổ tích dân gian của việt nam giải thích nguồn gốc của lễ hội).
Tham khảo: "Dư Nợ" trong Tiếng Anh là gì: Định Nghĩa, Ví Dụ Anh Việt
10. moon goddess: chị hằng
ví dụ: the goddess of the moon is a character in legend associated with the legend of cuoi with banyan tree on the moon (chị hằng là một nhân vật trong truyền thuyết gắn liền với sự tích chú cuội cây đa trên cung).
11. jade rabbit: thỏ ngọc
ví dụ: the jade rabbit is a friend who always accompanies the moon goddess and often uses the mortar to crush the elixir of life and take care of the moon để giã thuốc trường sinh và trông coi cung trăng).
12. star lantern: Đèn ông sao
ví dụ: in vietnam, we have star lanterns, which children also want to have to join the lantern parade, on the occasion of the mid-autumn festival (Ở việt nam, chúng tôi có đèn ông sao, thứ mà trẻ con rất muốn có để tham gia rước đèn, vào dịp tết trung jue).
13. look at and admire the moon: ngắm trăng, trông trăng
ví dụ: we love to watch and admire the moon, and wait until midnight when the moon is at its fullest to enjoy the mid-autumn festival, eat mooncakes and various fruits (chúng tôi rất thích ngắm trăng và đợi đến nửa đêm khi trăng tròn nhất để phá cỗ trung thu, ăn bánh trung thu và các loại hoa quả).
Đinh thị thái hà
Tham khảo thêm: Sử dụng Format Painter để copy định dạng trong word
- học tiếng anh qua chủ đề ngày quốc khánh
- 10 cấu trúc câu với ‘to have’
- phân biệt cách dùng các từ chỉ vị trí