tiền lương luôn là vấn đề được bất kỳ người lao động nào quan tâm khi tham gia một công việc tại đơn vị. lương cứng là cách gọi được nhiều người sử dụng nhưng không phải ai cũng hiểu đầy đủ về khái niêm này.
luật sư tư vấn pháp luật qua tổng đài trực tuyến 24/7: 1900.6568
1. lương cứng là gì?
lương cứng là cách gọi phổ biến của nhiều người chỉ số tiền lương mà người lao động được các doanh nghiệp/người sử dụng lao động trả cho hàng tháng theo đúng với mức lương đã quy định và thỏa thuận giữa doanh nghiệp đó và người lao động được ghi nhận theo hợp đồng lao động.
hiểu đơn giản thì lương cứng chính là mức tiền ổn định mà người lao động nhận được mỗi tháng, thường thì trong doanh nghiệp lương cứng sẽ được dựa vào tính chất, vị trí công việc mà người lao động đảm nhiệm.
theo đó lương cứng là tiền lương cao hơn so với lương cơ bản. người có jue nhập lương cứng đa số là các doanh nhân hay những người làm tại các công ty nước ngoài.
2. lương cứng tiếng anh là gì?
lương cứng tiếng anh là: hard wages
lưng cứng chynh là số tiền lương mà người lao ộng ược doanh nghiệp/người sử dụng lao ộng trả cho hàng thángã thán đún với mức lưư >
3. phân biệt lương cứng với các loại lương khác?
3.1. lương cơ bản và lương tối thiểu vùng
Lương cơ bản là mức lương thỏa thuận giữa người sử dụng lao ộng và người lao ộng, Tùy thuộc vào tính chất, yêu và các khoản jue nhập bổ sung khác. thực chất hiện nay cũng chưa có văn bản phap luật nào giải thích lương cơ bản là gì, song từc tế tế tac cóc ểi ểi ểi ểi ểi ểi ểi ểi ểi ểi ểi ểi ội ội ội ội ội ội ội ội ội ội ội ội ội ội ội ội ội ội ội ội ội. nghiệp, cơ quan, tổ chức, đơn vị nào đó. thường mức lương cơ bản chỉ dành để chỉ tiền lương của những lao động thu nhập thấp từ 3-5 triệu.
hai khai niệm lương cơ bản và lương cơ sở làn toàn khác nhau, bởi lương cơ sở là mức lương ược dùng làm căn cứ ể ể tanh mức lương trong cc bảng lương; mức phụ cấp và thực hiện các chế độ khác nhau theo quy định của pháp luật áp dụng cho cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan nhàc
xem thêm: mức lương tối thiểu vùng, cơ sở tại bắc ninh là bao nhiêu?
như vậy, lương cơ bản là mức lương đã qua thỏa thuận của người lao ộng và người sử dụng lao ộng ược ghi rõ trong hợp ồng lao ộng, là cơ ởnhnd thnhnn, thnng m àng m. động sẽ nhận trong doanh nghiệp đó. lương cơ bản của một lao động không chỉ phụ thuộc vào thỏa thuận mà còn phụ thuộc vào tính chất và yêu cầu công việc cụ th. lương cơ bản không bao gồm tiền thưởng, phúc lợi và các khoản bổ cantado khác, do đó lương cơ bản không phải lương thực nhận la c᧰ng. hay lương cơ bản chính là mức lương thấp nhất và người lao động nhận được khi làm việc trong doanh nghiệp. lương cơ bản chỉ là mức lương trung bình jue nhập của người lao động. lương cứng có mức cao hơn lương cơ bản rất nhiều.
lương tối thiểu vùng là mức lương thấp nhất làm cơ sở để doanh nghiệp và người lao động thỏa thuận và trả lương tương tự giống với lương cơ bản, trong đó, mức lương trả cho người lao động làm việc trong điều kiện lao ộng bình thường, bảo ảm ủ thời giờ làm việc bình thường trong tháng vành
– không thấp hơn mức lương tối thiểu vùng với người lao động chưa qua đào tạo làm công việc giản đơn nhất.
– mức lương của công việc hoặc chức danh có điều kiện lao động nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm phải cao hơn ít nh%ất 5; Công Việc Hoặc Chức Danh Có điều kiện lao ộng ặc Biệt nặng nhọc, ộc hại, nguy hiểm phải cao hơn ít nhất 7% so với mức lương của công việc hoặc chức chức chức chức chức chức chức động binh thường.
– cao hơn ít nhất 7% so với mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động đã qua học nghề.
cụ thể mức lương hiện nay được áp dụng với người lao động làm việc tại doanh nghiệp như sau:
– mức 4,420,000 đồng/tháng, áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng i.
– mức 3,920,000 đồng/tháng, áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng ii.
xem thêm: mức lương tối thiểu vùng tại thái nguyên là bao nhiêu?
– mức 3,430,000 đồng/tháng, áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng iii.
– mức 3,070,000 đồng/tháng, áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng iv.
lưu ý:
– lương tối thiểu vùng và lương cơ sở là 02 loại khác nhau, bởi lương tối thiểu vùng là mức thấp nhất làm cơ sở ểể ể ể.
– Lương cứng không phải lương tối thiểu vùng, mà cơ sở ể ể xây dựng lương cứng cần ảm bảo mức lương thấp nhất bằng mức lương tối thiểu vùng.
nguyên tắc áp dụng mức lương tối thiểu vùng được áp dụng theo địa bàn, cụ thể:
– doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn nào thì áp dụng mức lương tối thiểu vùng quy định đối với địa bàn đó. trường hợp doanh nghiệp có đơn vị, chi nhánh hoạt động trên các địa bàn có mức lương tối thiểu vùng khác nhau thì đơn vị, chi nhánh hoạt động ở địa bàn nào, áp dụng mức lương tối thiểu vùng quy định đối với địa bàn đó.
– doanh nghiệp hoạt ộng trong khu công nghiệp, khu chế xuất nằm trên các ịa bàn có mức lương tối thiểu vùng khác nhau thì áp dụng the cón ịa bàn
xem thêm: luật sư tư vấn mức lương tối thiểu vùng trực tuyến miễn phí
– doanh nghiệp hoạt ộng trên ịa bàn có sự thay ổi tên hoặc chia tách thì tạm thời ap dụng mức lương tối thiểu vùng quy ịnh ối với ịa bàn ịnh mới.
– doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn được thành lập mới từ một địa bàn hoặc nhiều địa bàn có mức lương tối thiểu vùng khác nhau thì áp dụng mức lương tối thiểu vùng theo địa bàn có mức lương tối thiểu vùng cao nhất
trường hợp doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn là thành phố trực thuộc tỉnh được thành lập mới từ một địa bàn hoặc nhiều địa bàn thuộc vùng iv thì áp dụng mức lương tối thiểu vùng quy định đối với địa bàn thành phố trực thuộc tỉnh còn lại tại mục 3 phụ lục ban hành kèm theo nghị định này.
3.2. lương cơ sở
theo quy ịnh tại nGhị ịnh số 38/2019/nđ-cp, có thể hiểu mức lương cơ sở là mức lương dùng ểể ap dụng ối với cale bộ, công sebn người lao ộng (gọi chung là ng phụ cấp) làm việc trong các cơ quan, tổ chức, ơn vị sự nghiệp của ảng, nhà nước, tổ chức chínnh trị-x há ỗ nh ượi ưn. Kinh Phí Hoạt ộng ở Trung ương, Tỉnh, Thành Phốc Trực Thuộc Trung ương, Huyện, Quận, Thị Xã, Thành Phố Thuộc Tỉnh, Thành Phốc Thuộc Thành (cấp xã), ở ở ở lượng vũ trang.
chỉ những đối tượng sau mới sẽ hưởng lương cơ bản:
– cán bộ, công chức từ trung ương đến cấp huyện
– can bộ, công chức cấp xã: can bộ xã, pHường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã) là công dân việt nam, ược bầu cử giữ chức vụ Theo nhiệm kỳ trong throng thường thường trự dân, Ủy ban nhân dân, bí thư, phó bí thư Đảng ủy, người đứng đầu tổ chức chính trị – xã hội; công chức cấp xã là công dân việt nam ược tuyển dụng giữ một chức danh chuyên môn, nghiệp vụ thuộc ủy ban nhân dân cấp xã, trong biêng hàn chẻ.
xem thêm: lương tối thiểu là gì? mức lương tối thiểu vùng áp dụng thế nào?
– viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định tại luật viên chức năm 2010..
– NGườI Làm Việc Theo Chế ộ Hợp ồng lao ộng xếp lương Theo NGHị ịNH Số 204/2004/Nđ-CP NGày 14 THANG 12 NăM 2004 CủA Chính về Chế ộ ộ ộNG N ứN ứ Chức và lực lượng vũ trag, gồm: người làm việc theo chế ộp ồng lao ộng trong các cơ quan, ơn vị của ảng, nhà nước, tổc chức chứn chynh trị – xè ộ đ đ đ đ đ đ đ đ đ đ đ đ đ đ đ đ đ đ đ đ đ đ đ đ. -CP NGày 17 THANG 11 NăM 2000 CủA CHYNH PHủ VềC HIệN CHế ộ HợP ồNG MộT Số LOạI Công VIệC TRONG Cơ QUAN HànH CHYNH NHà NướC, ơN Vị Sự NGHIệP Và NGHị ị ị ị ị ị ị ị ị ị ị ị ị ị ị ị ị ị ị ị ị ị ị ị ị ị ị ị ị ị ị ị ị ị ị ị ị ị ị ị ị ị ị ị ị ị ị ị ị Electric electric. NăM 2018 CủA CHÍNH PHủ SửA ổI, Bổ Sung MộT Số QUY ịNH Về TUYểN DụNG Công ChứC, VIêN CHứC, Nâng ngạch Công chức, thăng hạng viên chức và thực hi hi nước, đơn vị sự nghiệp công lập.
– NGườI Làm Việc Trong Chỉ Tiêu Biên Chế Trong Các Hội ượC NGân Sách NHà NướC Hỗ TRợ KINH PHÍ HOạT ộNG quy ịnh tại nghị ịnh số 45/ 2010/nđ-cp ngày 21 that về tổ chức, hoạt động và quản lý hội.
– sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, binh sĩ và công nhân, viên chức quốc phòng, lao động hợp đồng thuộc quân độd nhân>
– sĩ quan, hạ sĩ quan hưởng lương, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ, công nhân công an và lao động hợp đồng thuộc công an nhân dân.
– người làm việc trong tổ chức cơ yếu.
– người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn và tổ dân phố.
mức lương cơ sở dùng làm căn cứ ể tinh toán các khoản, bao gồm có: tinh mức lương Trong tong cac bảng lương, mức pHụ cấp và thực hiện các chế ộ khác theo quy ị áp dụng; tinh mức hoạt động phí, sinh hoạt phí; tính các khoản trích và các chế độ được hưởng theo mức lương cơ sở.
xem thêm: hỏi về tiền lương tối thiểu doanh nghiệp trả thấp hơn mức lương tối thiểu vùng?
phân biệt lương cơ sở và lương cơ bản:
Đây là hai khái niệm dễ gây nhầm lẫn nếu như không tìm hiểu kỹ về bản chất. vậy điểm khác nhau giữa lương cơ bản và lương cơ sở là gì? các tiêu chí dưới đây sẽ giúp phân biệt hai loại lương này.
– cơ sở pháp lý của lương cơ sở và lương cơ bản:
lương cơ sở ược quy ịnh riquta ràng tại nghị ịnh số 38/2019/nđ-cp, mức lương qua các giai đoạn cũng ược xác thịnh bẻ. còn ối với lương cơ bản không ược quy ịnh trong bất cứ văn bản pháp luật nào, mà chỉ là cách gọi của mức lương thấp nhất mà lao ộng và ng sửng ậng ậng ậng ậng ậng ậng ậng ậng ậng ậng ậng ậng ậng ậng.
– Đối tượng áp dụng:
mức lương cơ sở ược ap dụng cho công nhân viên chức, can bộ nhà nước, người lao ộng, người hưởng chếc khu vực nhà nước: cơ quan nhà nước, tổc, this , thhhhhh, thhhhhh, thhhhhh, tực. vũ trang, ơn vị hoạt ộng ược nhà nước hỗ trợ kinh phí, … mức lương cơ sở không ược áp dụng trong các doanh nghiệp, tổ chức vứngoài k.
mức lương cơ bản được áp dụng cho cả khu vực trong và ngoài nhà nước. hay nói cách khác, lương cơ bản là khái niệm được sử dụng phổ biến cho tất cả các đơn vị sử dụng lao động và người lao
– các yếu tố ảnh hưởng đến thay đổi của lương cơ bản và lương cơ sở:
xem thêm: lương tối thiểu vùng và lương cơ sở
yếu tố tác động đến sự thay đổi lương cơ sở là gì? lương cơ sở được nhà nước quy định để đảm bảo đời sống của mọi người. Vậy, Các Yếu tốc có thể ảnh hưởng ến sự tăng/giảm của lương cơ sở như: chynh Sách của nhà nước, tốc ộ tăng trưởng của nền kinh tế, giá cả, chỉ số số số số số số số s you, …
Đối với lương cơ bản, ngoài yếu tố thỏa thuận giữa doanh nghiệp và người lao động thì lương cơ bản phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: mức lương tối thiểu, loại hình doanh nghiệp, cách thức tính của từng đơn vị >
doanh nghiệp thuộc vùng nào thì sẽ tính lương cơ bản dựa vào lương tối thiểu vùng của khu vực đó. ngoài ra, doanh nghiệp cần lưu ý mức lương cơ bản không được nhỏ hơn lương tối thiểu vùng. Đối với lao động đã được qua đào tạo nghề, học nghề thì lương cơ bản phải cao hơn ít nhất là 7% mức l჻ùi vthi>t
như vậy, người lao ộng cần phải nắm riqu các quy ịnh về các khái niệm trên ể ể phân biệt và bảo ảm quyền và lợi ìph ìc hợp mhá.