Giải đáp cuộc sống

Nghiệp vụ ngân quỹ là gì?

Nghiệp vụ ngân quỹ là gì

1. nội dung nghiệp vụ ngân quỹ

nghiệp vụ ngân quỹ của tổ chức tín dụng bao gồm các nghiệp vụ thu, chi và điều chuyển tiền mặt.

Đang xem: Nghiệp vụ ngân quỹ là gì

mức tồn quỹ tiền mặt ở mỗi tổ chức tín dụng phụ thuộc vào qui mô hoạt ộng, vào tínnh chất thường xuyên hay thời vụ của tin thut mhủa các. các tổ chức tín dụng luôn phải cân nhắc các yếu tố trên ể tự xác ịnh mức tồn quỹn mặt tối ưu cho mình ểt một mặt ảảm hi cảm c. quỹ tiền mặt qua cao làm ảnh hưởng đến khả năng sinh lời của ngân hàng.

quỹ tiền mặt do bộ phận ngân quỹ (hay phòng ngân quỹ) thực hiện và bảo quản trong kho, két tuyệt đối an toàn.

việc tổ chức công tác quỹ phụ thuộc vào mô hình giao dịch mà ngân hàng lựa chọn: mô hình giao dịch nhiều cửa hay mô hình giao mửp.

trong mô hình giao dịch nhiều cửa: quỹ là một bộ phận trực tiếp giao dịch với khách hàng trong các nghiệp vụ liên quan ến việc thu (chi) tiềt mẫách.

với mô hình giao dịch một cửa: ầu ngày, cuối ngày quỹ chynh thực hiện việc giao (nhận) tiền mặt cho các giao dịch viên (teller) như vậy, khi trực tiếp thu – chi tiền mặt cho khách hàng (trừ các giao dịch vượt hạn mức giao dịch của các g g g g g g g g g g g g g g g g g g g g g g g g g giao

2. tài khoản, chứng từ và sổ sách sử dụng

2.1. tai khoản

tk “tiền mặt tại đơn vị” – 1011

tài khoản này dùng để hạch toán số tiền mặt tại quỹ nghiệp vụ của các tổ chức tin dụng.

bên nợ ghi: số tiền mặt thu vào quỹ nghiệp vụ bên có ghi: số tiền mặt chi ra từ quỹ nghiệp vụ số dư: số tiền mặt hiện có tại quỹ nghiệp vụ của tctd

hạch toán chi tiết: mở 1 tài khoản chi tiết.

tk “tiền mặt đang vận chuyển” – 1019

tài khoản này dùng để hạch toán số tiền mặt xuất từ ​​​​quỹ tiền mặt tại đơn vị chuyển cho các đơn vị khác đang trên đ></

bên nợ ghi: số dư nợ: số tm thuộc quỹ nghiệp vụ ở đơn vị đang trên đường vận chuyển

hạch toán chi tiết: mở tài khoản chi tiết theo từng đơn vị nhận tiền vận chuyển đến.

Tham khảo: Viết email trả lời phỏng vấn tiếng Anh chuyên nghiệp nhất

tk “tiền mặt ngoại tệ tại đơn vị” – 1031

tài khoản này dùng để hạch toán giá trị ngoại tệ tại quỹ của tổ chức tin dụng.

bên nợ ghi: giá trị ngoại tệ nhập quỹ bên có ghi: giá trị ngoại tệ xuất quỹ số dư nợ: phản ánh giá trị ngoại tệ hiện có tại quỹ của tctd

hạch toán chi tiết: mở 1 tài khoản chi tiết.

tk “ngoại tệ đang vận chuyển” – 1039

tài khoản này dùng để hạch toán giá trị ngoại tệ chuyển cho các đơn vị khác đang trên đường đi.

bên nợ ghi: giá trị ngoại tệ vận chuyển ến ơn vị nhận tiền bên có ghi: giá trị ngoại tệ đã vận chuyển ến ơn > số dư nợ: phản ánh giá trị ngoại tệ ở đơn vị đang vận chuyển trên đường

hạch toán chi tiết: mở tài khoản chi tiết theo từng đơn vị nhận ngoại tệ vận chuyển đến.

tk “tham ô, thiếu mất tiền, tài sản chờ xử lý” – 3614

tk này dùng để phản ảnh các khoản nợ phải thu phát sinh trong hoạt động nội bộ của tctd.

bên nợ ghi: số tiền tctd phải jue bên có ghi: số tiền được xử lý chuyển vào các tài khoản thích hợp ố khác <ưd:s phản ánh số tiền tctd còn phải thu

hạch toán chi tiết: mở tài khoản chi tiết cho từng đơn vị, cá nhân có quan hệ thanh toán

tk “thừa quỹ, tài sản thừa chờ xử lý” – 461

tk này dùng để phản ảnh các khoản phải trả phát sinh trong qua trình hoạt động nội bộ của tctd.

Tham khảo: 4 loại thẻ Visa Debit của VietinBank và điều kiện sử dụng

bên có ghi: số tiền tctd phải trả bên nợ ghi: số tiền tctd đã trả hoặc được giải quyết chuyển vào ả cón phản ánh số tiền tctd còn phải trả

hạch toán chi tiết: mở tài khoản chi tiết cho từng đơn vị, cá nhân có quan hệ thanh toán

2.2. chứng từ

– nếu jue tiền mặt:

+ giấy nộp tiền (dùng cho khách hàng nộp tiền vào nh) + phiếu thu (dùng cho nội bộ nh)

– nếu chi tiền mặt:

+ séc lĩnh tiền mặt (dùng cho khách hàng lĩnh tiền từ tktg) + giấy lĩnh tiền mặt (dùng trong trường hợp cho vay) + phiếu chi (dùng cho nội bộ)

2.3. sổ sách

* tại bộ phận kế toán mở các loại sổ sau:

– sổ nhật ký quỹ (sổ tờ rời): do kiểm soát tiền mặt giữ ể ể ghi chép tất cả các khoản thu, chi tiền mặt trong ngày theo các chtiứng tỺ sin. dùng làm căn cứ lập nhật ký chứng từ và hạch toán tổng hợp trong ngày. cuối ngày khoá sổ tìm tổng tiền mặt thu vào, tổng tiền mặt chi ra trong ngày và tồn quỹ cuối ngày => Đối chiếu với thủ quĩ.

– sổ kế toán chi tiết tiền mặt: sổ này dùng để ghi tổng số tiền mặt thu, chi trong ngày và tồn quỹ tiền mặt cuối ngày (mỗi mngày). sổ này dùng làm cơ sở cho việc lập báo cáo kế toán hàng tháng.

căn cứ để lập sổ kế toán chi tiết tiền mặt là nhật ký quỹ. cuối ngày cộng sổ nhật ký quỹ để có tổng jue tiền mặt, tổng chi tiền mặt trong ngày. căn cứ vào số tổng jue để vào cột phát sinh bên nợ, số tổng chi vào cột phát sinh bên có. Sau Khi Vào số phát Sinh Bên nợ và bên có sẽ rút số dưi ngày của tài kho ản tiền mặt, số dư nợ tài khon tiềt mặt cuối ngày phản phản th -quema quỹn quản lý

* tại bộ phận quỹ nghiệp vụ mở các loại sổ sau:

– sổ quỹ: ược đóng thành quyển (đánh số trang liên tục, đóng dấu giÁp lai): do thủ quỹ ể ểể ghi chép các khoản thu, chi tiền mẩc ngàyt the- trong . Hàng ngày, thủ quỹ phải kiểm kê số tồn quỹn mặt thực tế ể ối chiếu với kế toán và tiền mền tồn quồn tro qu bho, kợn nếu thực hiện giao dịch một tiếp giữ.

– các loại sổ khác: sổ theo dõi các loại tiền thu, chi để phục vụ thống kê các loại tiền.

Tham khảo thêm: Tra cứu mã số thuế doanh nghiệp, MST hộ kinh doanh mới nhất

Related posts
Giải đáp cuộc sống

Kính đeo bị rộng phải làm sao? Hướng dẫn khắc phục tình trạng đeo kính bị rộng hiệu quả

Giải đáp cuộc sống

Thủ tục, hồ sơ xóa nợ thuế doanh nghiệp phá sản 

Giải đáp cuộc sống

Hướng Ngũ Quỷ là gì? Cách xác định và hóa giải hướng nhà Ngũ Quỷ hiệu quả

Giải đáp cuộc sống

Cá nhân không cư trú có quyết toán thuế TNCN hay không?

Liên Hệ Quảng Cáo 

[mc4wp_form id="14"]

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *