Giải đáp cuộc sống

Lược bỏ đại từ quan hệ là gì? Khi nào lược bỏ đại từ quan hệ?

Omission of relative pronouns là gì

trong tiếng anh, chúng ta thường hay sử dụng mệnh đề quan hệ có chứa đại từ quan hệ để bổ sung ý nghĩa rõ ràng cho cụm ớ cớ nói. bạn biết rằng đôi khi các đại từ quan hệ có thể lược bỏ đi đúng không? nhưng khi nào thì cần lược bỏ đại từ quan hệ và khi nào không? lược bỏ đại từ quan hệ với mục đích gì? Để trả lời thắc mắc này, monkey sẽ chia sẻ rất kỹ về lược bỏ đại từ quan hê qua bài viết dưới đây. tìm hiểu ngay nhé!

Đang xem: Omission of relative pronouns là gì

lược bỏ đại từ quan hệ (omission of relative pronouns) là gì?

Một số đại từ quan hệ có thể lược bỏ trong tiếng Anh. (Ảnh: Shutterstock.com)

lược bỏ ại từ quan hệ (tiếng anh là omission of the relative pronoun) ơn giản là việc chung ta bỏi ại ại từ quan hệ trong có mệnh ềề quan hệ mà cu vẫn không bị thay ổ ề ề ổ ổ ổ ổ ổ ổ ổ ổ ổ ổ ổ ổ ổ ổ ổ ổ ổ ổ ổ ổ ổ . .

có nên lược bỏ đại từ quan hệ không?

lược bỏ đại từ quan hệ là không bắt buộc. tuy nhiên thường trong một số câu tiếng anh dài gồm nhiều từ dễ khiến người đọc bị rối và nhầm lẫn.

ngược lại những câu văn, hay câu nói ngắn gọn thì rõ ràng và làm cho cuộc giao tiếp trở lên hiệu quả hơn. vì thế việc sử dụng mệnh đề quan hệ ngắn gọn, bao gồm lược bỏ đại từ quan hệ là cần thiết.

cách lược bỏ đại từ quan hệ

1. khi that, who, which là tÂn ngỮ của mệnh đề quan hệ thì ta có thể bỏ đi những đại từ này.

example: the movie (that) I’m watching is amazing. -> có thể lược bỏ “it”

trong câu trên, mệnh đề quan hệ “what I am watching” có chủ ngữ là “I”, và đại từ quan hệ “it” (ám chỉ “the movie”) có chức năng làm tân ngữ cệha m đề.

một số ví dụ khác:

  • the professor, (whom) I respect, recently received an award. -> có thể lược bỏ đại từ who

  • the water (that) I drank was very cold. -> có thể lược bỏ đại từ that

    2. khi đại từ quan hệ làm chỦ ngỮ, ta có thể lược bỏ who, which, that chỉ trong những trường hợp sau:

    có những trường hợp khi đại từ quan hệ làm chủ ngủ (sau nó là động từ) thì ta không thể lược bỏ đại từ quan hệ. tuy nhiên những trường hợp liệt kê dưới đây thì hoàn toàn lược bỏ được đại từ quan hệ.

    Ex: the books (that are) on the table are mine. (những cuốn sách trên bàn là của tôi.)

    câu trên có:

    • Đại từ quan hệ: that
    • sau đại từ quan hệ là “to be”: they are
    • cụm giới từ: on the table
    • -> cách lược bỏ: bỏ đại từ quan hệ và động từ “to be” sau nó

      Xem thêm: Keycap PBT là gì? Sự khác biệt giữa Keycap PBT và Keycap ABS

      for example:

      the student (ie) chosen as the winner will get a prize. (những học sinh mà được chọn làm người chiến thắng sẽ nhận được giải thưởng.)

      She was wearing a dress (which was) covered with blue flowers. (cô ấy đang mặc một chiếc váy có trang trí những bông hoa màu xanh.)

      câu trên có:

      • Đại từ quan hệ: that
      • sau đại từ quan hệ là “to be”: was
      • quá khứ phân từ: covered
      • -> cách lược bỏ: bỏ đại từ quan hệ và động từ “to be” sau nó

        Xem thêm: Keycap PBT là gì? Sự khác biệt giữa Keycap PBT và Keycap ABS

        for example:

        the family (that) lives in the house is very rich. (gia đình mà đang sống trong ngôi nhà đó rất giàu có.)

        what is the name of the girl (who) won the tennis tournament? (tên của cô gái người chiến thắng trong giải đấu quần vợt là gì?)

        -> cách lược bỏ: bỏ đại từ quan hệ và động từ “to be” sau nó

        eg: the man (who is) interested in your car will call later. (người đàn ông mà quan tâm đến chiếc xe của bạn sẽ gọi điện lại sau.)

        -> cách lược bỏ: bỏ đại từ quan hệ và động từ “to be” sau nó

        Xem thêm: Keycap PBT là gì? Sự khác biệt giữa Keycap PBT và Keycap ABS

        for example:

        • football, (which it is) a popular sport, is very good for health. (bóng đá, một môn thể thao phổ biến, rất tốt cho sức khỏe.)
        • george washington, (who was) the first president of the united states, was a general in the army.
        • lưu ý: Đối với mệnh đề quan hệ không xác định, trường hợp không theo sau bởi cụm danh từ mà lược bỏ là sai.

          (for example: clare, who works with me, will be running the london marathon this year. -> không lược bỏ được.)

          những trường hợp không lược bỏ đại từ quan hệ cần lưu ý

          chú ý những trường hợp sau đây thì không lược bỏ đại từ quan hệ.

          * trong câu có 2 mệnh đề gồm mệnh đề quan hệ nối với mệnh đề chính bởi dấu phảy thì không bỏ được đạ i tệ

          eg: that’s my bike, which I bought 3 years ago.

          -> không thể bỏ which vì trước which có dấu phẩy.

          * trước đại từ quan hệ có giới từ thì không được bỏ đại từ quan hệ

          ex: this is the house where I live.

          -> không thể bỏ que vì trước que có giới từ “in”

          * trường hợp đại từ quan hệ làm chủ ngữ trong mệnh đề thì không thể lược bỏ. (theo sau đại từ quan hệ là một động từ)

          ex: the waiter who served you yesterday was nice.

          không nói: the waiter who served you yesterday was nice.

          -> chủ ngữ cua mệnh đề quan hệ là who nên không thể lược bỏ “who” đi được.

          * trường hợp đại từ quan hệ + be + tính từ -> không lược bỏ đại từ quan hệ và be

          ex: the girl who is cute is my girlfriend.

          * không lược bỏ đại từ quan hệ trong mệnh đề quan hệ xác định có be + danh từ / cụm danh từ

          ex: the girl who is a teacher is my girlfriend.

          * trong mọi trường hợp ta đều không lược bỏ đại từ quan hệ whose

          Tham khảo: Thực tiễn là gì? Vai trò của thực tiễn đối với nhận thức liên hệ bản thân?

          xem thêm: tổng hợp cách dùng đại từ quan hệ với giới từ (relative pronouns with prepositions)

          bài tập lược bỏ đại từ quan hệ

          trong những câu dưới đây, câu nào có thể lược bỏ đại từ quan hệ, câu nào không thể lược bỏ đại từ quan hệ?

          1 – is the man I told you about.

          2 – that’s the car I’m thinking of buying.

          3 – she was the person who saw it first.

          4: The email I sent didn’t reach everyone.

          5 – the flight we were supposed to take was cancelled.

          6 – nothing he does surprises me now.

          7 – there is no one I trust more.

          8 – not the type of person that everyone likes.

          9: It’s something I don’t want to think about.

          10 – he’s the one who took it.

          Đápán:

          1. có thể lược bỏ

          2. có thể lược bỏ

          3. không thể lược bỏ

          4. có thể lược bỏ

          5. có thể lược bỏ

          6. có thể lược bỏ

          7. có thể lược bỏ

          8. có thể lược bỏ

          9. có thể lược bỏ

          10. không thể lược bỏ

          trên đây là những lưu ý quan trọng về lược bỏ đại từ quan hệ trong tiếng anh. qua đó, chúng ta biết được khi nào có thể lược bỏ và khi nào không thể lược bỏ đại từ quan hệ. MỗI KHI LượC Bỏ CũNG CO NHIềU DạNG LượC Bỏ KHAC NHAU NHư Bỏ ạI Từ QUAN Hê, Bỏ ạI Từ QUAN Hệ Và ộNG Từ “BE” … monkey Hy vọng bạn đã nắm chắc phần kiến ​​thức nà!

          Tham khảo thêm: Các chỉ số thai nhi mẹ cần biết và ý nghĩa của chúng | Medlatec

Related posts
Giải đáp cuộc sống

Kính đeo bị rộng phải làm sao? Hướng dẫn khắc phục tình trạng đeo kính bị rộng hiệu quả

Giải đáp cuộc sống

Thủ tục, hồ sơ xóa nợ thuế doanh nghiệp phá sản 

Giải đáp cuộc sống

Hướng Ngũ Quỷ là gì? Cách xác định và hóa giải hướng nhà Ngũ Quỷ hiệu quả

Giải đáp cuộc sống

Cá nhân không cư trú có quyết toán thuế TNCN hay không?

Liên Hệ Quảng Cáo 

[mc4wp_form id="14"]

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *