phòng vệ thương mại (commercial remedies)
phòng vệ thương mại – danh từ, trong tiếng anh được dùng bởi cụm từ commercial remedies.
phòng vệ thương mại ớu ớu ớu ớu ớu ớu ớu ớu ớu m. hóa nhất định, bởi việc nhập khẩu những hàng hóa này tăng nhanh đe dọa nghiêm trọng đến hoạt động sản xuất trong hàng. (theo world trade organization – wto)
Các Biện Phap phòng vệ thương mại bao gồm biện phap chống bán pHá giá, biện pháp chống trợp vàp tự vệ do bộng bộ công tươnnếtết ịt àhih ia. nhập khẩu vào việt nam trong những trường hợp cụ thể.
qui định về phòng vệ thương mại
nguyên tắc áp dụng các biện pháp phòng vệ thương mại
1. Ap dụng trong phạm vi, mức ộ ộ cần thiết, hợp li, có thời hạn nhằm bảo vệ, ngăn ngừa hoặc hạn chế thiệt hại của ngành sản xuất Trong nước.
2. chỉ ược áp dụng sau khi đã tiến hành điều tra minh bạch, công bằng, phù hợp với qui ịnh của pháp luật và phải dựa trên conc kết lu.
3. công bố công khai các quyết định về việc điều tra, áp dụng các biện pháp phòng vệ thương mại.
4. không thu khoản chênh lệch về thuế nếu mức thuế phòng vệ thương mại chính thức cao hơn mức thuế phòng vệ thƺi mại>
5. Hoàn Lại Khoản Chênh lệnh về thuếu mức thuế pHòng vệng mại chính thức thấp hơn mức thuế phòng vệ thương mại tạm thời.
6. TRườNG HợP Bộ TRưởNG Bộ Công Thương quyết ịnh Không ap dụng biện phap phòng vệ thương mại toán thuế phòng vệ thương mại tạm thời phải được hoàn lại.
thệt hại của ngành sản xuất trong nước
1. ngành sản xuất trong nước là tập hợp các nhà sản xuất hàng Hóa tương tự Trong phạm vi lãnh thổ việt nam hoặc ại diện của họ chiếm tỉ l ệ and Trong tổng sảng ảng ảng.
Trong trường hợp nhà sản xuất trong nước trực tiếp nhập khẩu hàng Hóa bị điều tra hoặccocc crus quan hệi với các nhà xuất khẩu hoặc nhập khẩu hàng Hóh Hóh Bị ấ ấ ấ ấ ấ sản xuất trong nước.
hàng hóa tương tự là hàng hóa có tất cả các đặc tính giống với hàng hóa bị điều tra. trong trường hợp không có hàng hóa nào như vậy thì hàng hóa tương tự là hàng hóa có nhiều đặc tính cơ bản giống với hàng hóa bị đtra.
2. thiệt hại của ngành sản xuất trong nước được xác định như sau:
a) Thiệt hại đáng kể của ngành sản xuất trong nước là tình trạng suy giảm đáng kểc hoặc kìm hãm tăng trưởng hoạt ộng sản xuất kinh doanh của ngành sảt sảt sảt sảt sảt sảt sảt sảt
b) đe dọa gây ra thiệt hại đáng kể của ngành sản xuất trong nước là khả nĂng trước mắt, rõ ràng và chứng minh ược về nguy cơ gây thiệt hại đánng kểth ng.
c) ngăn cản sự hình thành của ngành sản xuất trong nước là tình trạng dẫn ến khó khăn cho việc hình thành một ngàn xả;
<p <
đ) đe dọa gây ra Thiệt hại nghiêm trọng của ngành sản xuất trong nước là khả nĂng trước mắt, rõ ràng và chứng minh ược về nguy cơ gây thiệt hạ nghiêm ng. (theo luật quản lí ngoại thương năm 2017)