
so sánh bằng (equal comparison) là một cấu trúc so sánh cơ bản trong tiếng anh mà bất cứ ai học và sử dụng tiếng anh, dù để giao tiếp hay tham gia các bài thi như ielts đều cần phải nắm vững. hãy cùng the workshop of ielts (tiw) tìm hiểu những kiến thức về so sánh bằng trong bài viết dưới đây. bạn cũng đừng quên thực hành thêm ở cuối bài viết này nhé.
1. then sánh bằng là gì?
1.1. khái niệm
so sánh bằng (equal comparison) là đánh giá, đối chiếu, so sánh sự vật, sự việc có cấp độ, tính chất ngang bằng với nhau, không có.
1.2. cách dùng
video:
- My hair is as long as my sister’s. (tóc của tôi dài bằng tóc của chị gái tôi.)
- My mother is as tall as my father. (mẹ tôi cao ngang bằng với bố tôi.)
- I do it as carefully as my friend. (tôi làm cẩn thận giống như là bạn của tôi làm vậy.)
- mary sings as well as my sister. (mary hát hay như chị gái tôi.)
- They made a new production plan as carefully as I expected. (họ đã làm một bản kế hoạch sản xuất cẩn thận như tôi đã chờ đợi.)
- It’s not as sunny as yesterday. (trời không nắng bằng ngày hôm qua).
- You didn’t pay as much tax this year as last year. (anh ấy đóng thuế năm nay không nhiều bằng năm trước).
- My sister speaks Englishas fluently as you. (em gái tôi nói tiếng anh thành thạo như bạn nói vậy)
- my house is as tall as yours —> my house is the same height as yours (nhà của tôi có cùng chiều cao với nhà của anh ấy)
- my mom is the same age as my English teacher —> My mom and my English teacher are the same age. (mẹ tôi và cô giáo tiếng anh có cùng tuổi)
- Your pen is similar to mine. (bút của anh ấy giống với bút của tôi)
- england is different from the united kingdom.
2. các cấu trúc so sánh bằng trong tiếng anh
2.1. Đối với tính từ và trạng từ
– cấu trúc khẳng định của so sánh bằng đối với tính từ và trạng từ.
s + v + as + adj/adv + as + noun/pronoun/clause
video:
– cấu trúc so sánh bằng ở dạng phủ định đối với tính từ và trạng từ.
s + v+ no como/so + adj/adv + como + n/pronoun
video:
– trong câu phủ định, người ta có thể thay ‘as” bằng “so”. và cần luôn nhớ rằng, sau “as” thứ hai sẽ phải là đại từ nhân xưng chủ ngữ, không phải là tân ngữ.
video:
tham khảo thêm: so sánh hơn của trạng từ
2.2. Đối với danh từ tiếng anh
– cấu trúc so sánh bằng trong tiếng anh đối với danh từ ở thể khẳng định.
s + v + the same + noun + as + n/pronoun
video:
ngoài ra, bạn có thể so sánh bằng với cấu trúc similar to(giống với).
video:
– lưu ý: Để diễn tả sự phủ định cho tính chất không giống nhau của sự vật/sự việ<c, ta có thể sử dụng tr
>
s + to be + different from + noun/pronoun
video:
3. bài tập về so sánh bằng
bài 1. viết lại câu so sánh bằng dựa theo gợi ý có sẵn
1. the red house is 50 years old. the green house is 50 years old. (is/old)
→ the red house__________ the green house.
2. Sam did not do well on the English test. Julia did better on the English test. (to do/well)
→ sam_____________julia.
3. the impala runs at 90 km per hour. the cheetah runs at 120 km per hour. (run/fast)
→ the impala______________ the cheetah.
4. The first exam was difficult. the second exam was also difficult. (was/difficult)
→ the first exam ______________ the second exam.
5. roubaix is not very beautiful. lyon is prettier. (is/beautiful)
→ roubaix ________________ lyon.
6. tub measures 1.60cms high. Sarah is 1.60 cm tall. (is/high)
→ tina ____________________ sarah.
7. Italy is 35ºC in summer. croatia is 35ºc in summer. (is/hot)
→ italy_________________croatia in summer.
8. Paul is not very patient. Claire is more patient. (is/patient)
→ paul __________________claire.
9. my dad’s face was red. a tomato is red. (was/red)
→ my dad’s face________________ a tomato.
10. Kevin speaks very low. Tom speaks louder. (to speak/out loud)
→ kevin___________________tom.
bài 2. viết lại câu sử dụng cấu trúc so sánh bằng
a. mary / tall / her brother ._______________________________________________
b. a lemon / not sweet / an orange.________________________________________________
c. a donkey/ not a big one/ a horse.________________________________________________
d. this dress / cute / that.________________________________________________
e. the weather/ not cold/ yesterday.________________________________________________
answers
bai 1.
1. the red house is as old as the green house.
2. Sam didn’t do as well as Julia.
3. the impala doesn’t run as fast as the cheetah.
4. the first exam was just as difficult as the second.
5. roubaix is not as beautiful as lyon.
6. john is as tall as dave.
7. italy is as hot as croatia.
8. paul is not as patient as claire.
9. my dad’s face was as red as a tomato.
10. Kevin doesn’t talk as loud as Tom.
bai 2.
a – Maria is as tall as her brother.
b – a lemon is not as sweet as an orange.
c – a donkey is not as big as a horse.
d – this dress is just as pretty as that one.
e – the weather is not as cold as yesterday.
với kiến thức tổng hợp ở trên, the workshop of ielts hy vọng bạn sẽ nắm vững các cấu trúc của so sánh bằng trong tiếng anh. sau khi đã nắm chắc được cấu trúc, các dạng bạn đừng quên thường xuyên làm bài tập để ghi nhớ lâu hơn nhé.
nếu bạn đang thấy học ngữ pháp “chán nản”, tham khảo ngay khóa học first year student – nhẹ nhàng chinh phục kiến thức ngữ pháp tielts.i el workshop