Giải đáp cuộc sống

Sự vật là gì? Giải đáp những câu hỏi về sự vật trong sách Tiếng Việt lớp 2, lớp 3

Sự vật hiện tượng là gì

Sự vật hiện tượng là gì

ngôn ngữ nào cũng có từ chỉ sự vật, hiện tượng. tiếng việt nổi bật hơn với từ vựng phong phú và đa nghĩa, nhiều lớp nghĩa, và nhiều từ đồng nghĩa. trong tiếng việt, từ chỉ sự vật là gì? từ chỉ sự vật là từ loại nào? khái niệm sự vật là gì? trong bài viết này sẽ giải đáp cho bạn. bên cạnh đó chúng mình sẽ cùng giải đáp những bài tập ứng dụng về sự vật trong sách tiếng việt lớp 2, lớp 3.

khái niệm về sự vật là gì?

sự vật được định nghĩa là những danh từ chỉ with người, cây cối, đồ vật, hiện tượng, khái niệm.

trong từ điển tiếng việt, sựt là danh từ chỉ những cai tồn tại ược nhờ nhận thứcc cor Rah giới rõ ràng, phân biệt với những cai tồi khác.

nói tóm lại, sự vật là những thứ tồn tại hữu hình, nhận biết được.

danh từ chỉ sự vật

danh từ chỉ sự vật là một phần của hệ thống danh từ. danh từ chỉ sự vật nêu tên từng loại hoặc từng cá thể người, vật, hiện tượng, khái niệm, tên địa danh…ặặng, tên

ví dụ như: giáo viên, nghệ sĩ, học sinh, bút, thước, điện thoại, cây cối, cuộc biểu tình, mưa, nắng, tác phẩm, hà nội…

– danh từ chỉ người. danh từ chỉ người nằm trong một phần của danh từ chỉ sự vật. danh từ chỉ người là chỉ tên riêng, chức vụ, nghề nghiệp của một người.

– danh từ chỉ đồ vật. danh từ chỉ đồ vật là những vật thể được with người sử dụng trong cuộc sống. ví dụ như bút, thước, sách, vở, cuốc, xẻng, gậy, máy tính…

– danh từ chỉ with vật. chỉ muông thú, sinh vật tồn tại trên trái đất. ví dụ như with trâu, with bò, with mèo, with chuột…

– danh từ chỉ hiện tượng. là danh từ chỉ sự vật mà ta có thể cảm nhận được bằng các giác quan. hiện tượng là cái xảy ra trong không gian và thời gian, các hiện tượng tự nhiên mà with người có thể nhận thấy, nhận biết được. có hiện tượng tự nhiên như: mưa, nắng, sấm, chớp, động đất… và các hiện tượng xã hội như: chiến tranh, đói nghèo

– danh từ chỉ khái niệm. là các danh từ chỉ sự vật mà ta không cảm nhận được bằng các giác quan (cách mạng, tinh thần, ý… nghĩ). Đây là loại danh từ không chỉt vật thể, các chất liệu there are các ơn vị sựt vật cụ thể, mà biểu thị các khái niệm trừu tượng như: tư tưởng, ạo ức, khả năng, tinh nết nết this ộ, cuộc sống, ý thức, tinh thần, mục đích, phương châm, chủ trương, biện phap, ý kiến, cảm tưởng, niềm vui, nỗi buồn, tình yêu, tình bạn … <

các khái niệm này chỉ tồn tại trong nhận thức, trong ý thức của with người, không “vật chất hóa”, cụ thể hóa được. nói cách khác, các khái niệm này không có hình thù, không cảm nhận trực tiếp được bằng các giác quan như mắt nhìn, tai nghe…

Xem thêm:  Số ID Trung Quốc là gì? - Luật ACC

ví dụ như: đạo đức, người, kinh nghiệm, cách mạng…

– danh từ chỉ đơn vị. hiểu theo nghĩa rộng, danh từ chỉ đơn vị là những từ chỉ đơn vị các sự vật. căn cứ vào đặc trưng ngữ nghĩa, vào phạm vi sử dụng, có thể chia danh từ chỉ đơn vị thành các loại nhỏ như sau:

  • danh từ chỉ đơn vị tự nhiên: các danh từ này chỉ rõ loại sự vật, nên còn được gọi là danh từ chỉ loại. Đó là các từ: with, cái, chiếc; cục, mẩu, miếng; ngôi, tấm, bức; tờ, quyển, cây, hạt, giọt, hòn, sợi…
  • danh từ chỉ ơn vị chính xác: các danh từ này dùng ể tính ếm, đo ếm các sự vật, vật liệu, chất liệu … ví dụ: lạng, cân, tƻ, yếlí, yến . …
    • danh từ chỉ đơn vị ước chừng: dùng để tính đếm các sự vật tồn tại dưới dạng tập thể, tổ hợp. Đó là các từ: bộ, đôi, cặp, bọn, tụi, đàn, day, bó, những, nhóm…
    • danh từ chỉ đơn vị thời gian: giây, phút, giờ, tuần, tháng, mùa vụ, buổi,…
    • danh từ chỉ đơn vị hành chính, tổ chức: xóm, thôn, xã, huyện, nước, nhóm, tổ, lớp, trường, tiểu đội, ban, ngành…
    • tổng quát: có nhiều dạng từ chỉ sự vật để phân biệt như:

      – từ chỉ người: bộ đội, công nhân, cô giáo, bác sĩ, bố mẹ, ông bà, bạn, anh chị…

      – Đồ vật: ô tô, máy bay, bàn học, quyển sách, nồi cơm, chén bát, cây bút…

      – with vật : with voi, with trâu, with bò, with kiến, with muỗi…

      – cây cối: cây dừa, cây mía, cây nhãn, cây xoài…

      – hiện tượng: mưa, sấm chớp, nắng, bão, lốc xoáy…

      – khái niệm: tác phẩm…

      xem thêm bài giảng về từ chỉ sự vật:

      luyện từ và câu lớp 2. từ chỉ sự vật

      giải bài tập luyện từ và câu: từ chỉ sự vật. câu kiểu ai là gì? trang 26, 27 sgk tiếng việt 2 tập 1.

      câu 1: tìm những từ ngữ chỉ sự vật trong hình vẽ

      tìm những từ ngữ chỉ sự vật (người, đồ vật, with vật, cây cối…) được vẽ dưới đây:

      phương pháp giải:

      em quan sát các tranh và gọi tên người, đồ vật, with vật, cây cối.

      lời giải chi tiết:

      – từ chỉ người: bộ đội (section 1), công nhân (section 2).

      – Đồ vật: ô tô (section 3), máy bay (section 4)

      – with vật : with voi (section 5), with trâu (section 6)

      – cây cối: cây dừa (section 7), cây mía (section 8)

      câu 2: tìm các từ ngữ chỉ sự vật có trong bảng

      tìm các từ ngữ chỉ sự vật có trong bảng sau:

      phương pháp giải:

      em tìm những từ ngữ chỉ người, đồ vật, with vật, cây cối.

      lời giải chi tiết:

      từ chỉ sự vật là: bạn, bảng, phượng vĩ, cô giáo, nai, thước kẻ, học trò, sách, thầy giáo, cá heo.

      (Đápán được bôi đậm).

      câu 3: Đặt câu “ai là gì” theo mẫu

      Đặt câu theo mẫu dưới đây:

      phương pháp giải:

      câu theo mẫu ai là gì ? dùng để giới thiệu, nhận xét hoặc giải thích.

      lời giải chi tiết:

      luyện từ và câu: từ chỉ sự vật. mở rộng vốn từ: ngày, tháng, năm.

      phương pháp:

      -tìm từ chỉ sự vật: with người, đồ vật, cây cối, with vật.

      – Điền dấu chấm để ngắt câu bằng cách đọc kĩ đoạn văn và ngắt hơi tự nhiên.

      cau 1

      tìm các từ theo mẫu trong bảng (mỗi cột ba từ)

      cau 2

      Đặt và trả lời câu hỏi về:

      1. a) ngày, tháng, năm
      2. – hôm nay là ngày bao nhiêu?

        – tháng này là tháng mấy?

        – năm no là năm bao nhiêu?

        1. b) tuần, ngày, trong tuần (thứ…).
        2. – hôm no là thứ mấy?

          giải thích chi tiết:

          1. a)
          2. – hôm nay là ngày 17

            – tháng này là tháng 11

            – nom 2020

            b)

            – hôm nay là thứ ba

            cau 3

            ngắt đoạn sau thành 4 câu rồi viết lại đúng chính tả

            lưu ý: khi viết lại đoạn văn sau dấu chấm phải viết hoa.

            trời mưa to hòa quên mang áo mưa lan rủ bạn đi chung áo mưa với mình đôi bạn vui vẻ ra về.

            giải thích chi tiết:

            trời mưa to. hòa quên mang áo mưa. lan rủ bạn đi chung áo mưa với mình. Đôi bạn vui vẻ ra về.

            luyện từ và câu lớp 3: Ôn tập từ chỉ sự vật. so sanh

            luyện từ và câu – Tuần 15 trang 75 vở bài tập (sbt) tiếng việt 3 tập 1: quan sat từng cặp sự vật ược vẽi dưới đây rồi viết vào chỗt trống những tranh

            cau 1

            hãy viết tên một số dân tộc thiểu số ở nước ta mà em biết:

            lời giải chi tiết: tày, nùng, thái, Ê-đê, h’mông, dao, chăm, ba-na, tà-ôi, vân, kiều, khơ-mú, k ‘ho, xtiêng…

            cau 2

            chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống:

            1. a) Đồng bào miền núi thường trồng lúa trên những thửa ruộng …
            2. b) những ngày lễ hội, đồng bào các dân tộc tây nguyên thường tập trung bên … để múa hát.
            3. c) Để tránh thú dữ, nhiều dân tộc miền núi thường làm … để ở.
            4. d) truyện hũ bạc của người cha là truyện cổ của dân tộc …
            5. gợi ý: nhà rông, nhà sàn, chăm, bậc thang.

              lời giải chi tiết:

              1. a) Đồng bào miền núi thường trồng lúa trên những thửa ruộng bậc thang
              2. b) những ngày lễ hội, đồng bào các dân tộc tây nguyên thường tập trung bên nhà rông để múa hát.
              3. c) Để tránh thú dữ, nhiều dân tộc miền núi thường làm nhà sàn để ở.
              4. d) truyện hũ bạc của người cha là truyện cổ của dân tộc chăm.
              5. (Đápán được bôi đậm).

                cau 3

                quan sát từng cặp sự vật được vẽ dưới đây rồi viết vào chỗ trống những câu có hình ảnh so sánh các sự vật trong.

                lời giải chi tiết:

                cau 4

                viết những từ ngữ thích hợp vào mỗi chỗ trống:

                1. a) công cha nghĩa mẹ được so sánh như…. nh…
                2. b) trời mưa, đường đất sét trơn như….
                3. c) Ở thành phố có nhiều toà nhà cao như…
                4. lời giải chi tiết:

                  1. a) công cha nghĩa mẹ được so sánh như núi thái sơn, như nước trong nguồn chảy ra
                  2. b) trời mưa, đường đất sét trơn như bôi mỡ.
                  3. c) Ở thành phố có nhiều tòa nhà cao như núi.
                  4. (Đápán được bôi đậm).

                    luyện từ và câu lớp 3: Ôn tập từ chỉ sự vật. so sanh

                    giải câu 1, 2, 3 bài luyện từ và câu: Ôn tập từ chỉ sự vật. Thus Sánh Trang 8 Sgk Tiếng việt 3 tập 1. Biên soạn bám sat theo nội dung Sách giáo khoa tiếng việt lớp 3 giúp các em học sinh ôn tập, củng các dạng bài tận ừcn ện ện ện ện ện ện ện ện ện ện ện ện ện ện ện ện ện ện ện ện ện ện. cùng tham khảo.

                    cau 1

                    tìm các từ chỉ sự vật trong khổ thơ sau:

                    “tay em đánh răng

                    răng trắng hoa nhài

                    tay em chải tóc

                    tóc ngời ánh mai”.

                    gợi ý: các từ chỉ sự vật như: with người, cây cối, đồ vật, with vật,…

                    lời giải chi tiết: các từ chỉ sự vật là: tay em, răng, hoa nhài, tóc, ánh mai.

                    cau 2

                    tìm những sự vật được so sánh với nhau trong các câu dưới đây:

                    1. a) hai ban tay em
                    2. như hoa đầu cành.

                      1. b) mặt biển sáng trong như tấm thảm khổng lồ bằng ngọc thạch.
                      2. c) “cánh diều như dấu “á”
                      3. ai vừa tung lên trời”.

                        d)”Ơ, cái dấu hỏi

                        trông ngộ ngộ ghê

                        như vành tai nh

                        hỏi rồi lắng nge”.

                        gợi ý: em hãy tìm các sự vật có net giống nhau được so sánh trong câu.

                        lời giải chi tiết:

                        1. a) hai bàn tay em được so sánh với hoa đầu cành.
                        2. b) mặt biển được so sánh với tấm thảm khổng lồ bằng ngọc thạch.
                        3. c) cánh diều được so sánh với dấu “á”.
                        4. d) dấu hỏi được so sánh như vành tai nhỏ.
                        5. như vậy khái niệm sự vật là gì đã được giải đáp. những bài tập về sự vật giúp các bạn hiểu hơn về khái niệm sự vật. và các bạn nên nhớ rằng từ chỉ sự vật là danh từ nhé. những từ loại như tính từ, động từ không được dùng để chỉ sự vật, mà nó để chỉ những đặc tính, hành c độp>

Xem thêm:  Tháng 8 là cung gì?
Related posts
Giải đáp cuộc sống

Review TF88 | Sân chơi cá cược bóng đá, Casino online uy tín 

Giải đáp cuộc sống

Điểm mặt những trò chơi bắn cá đổi thưởng dễ chơi, dễ ăn tiền

Giải đáp cuộc sống

Low impact cardio là gì? Lợi ích của các bài tập này

Giải đáp cuộc sống

Kính đeo bị rộng phải làm sao? Hướng dẫn khắc phục tình trạng đeo kính bị rộng hiệu quả

Liên Hệ Quảng Cáo 

[mc4wp_form id="14"]

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *