Ở thế kỷ 21, chúng ta được chứng kiến sự phát triển vượt bậc của khoa học công nghệ. c cng với sự ra ời của chữ ký số là sự xuất hi hện của thiết bị lưu khóa bí mật với mục đích lưu trữ chứng thư số và khóa bí mật của người dửNg.
luật sư tư vấn luật qua điện thoại trực tuyến miễn phí: 1900.6568
1. biên bản bàn giao, nhận thiết bị lưu khóa bí mật là gì?
hiện nay các văn bản pháp luật việt nam đưa ra những khái niệm khác nhau về thiết bị lưu khóa bị mật, theo đó:
Đang xem: Thiết bị lưu khóa bí mật là gì
khoản 12 điều 3 Thông tư 41/2017/tt_bttt về quy ịnh sửng chững ký số cho văn bản điện tử trong cơ quan nhà nước do bộng bịng thông tin và try Thôite ược quy qu
“thiết bị lưu khóa bí mật” là thiết bị vật lý chứa khóa bí mật và chứng thư số của thuê bao.
khoản 4 điều 3 Thông tư 67/2018/tt_btc hướng dẫn việc quản lý, vận hành, trao ổi và khai thác thông tin trong cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản có hiệu lực từ 01/9/2018, thiết bị lưu khóa bí mật được quy định cụ thể như sau:
thiết bị lưu khóa bí mật (etoken) là thiết bị điện tử dùng để lưu trữ chứng thư số và khóa bí mật của người sử.
từ khái niệm trên có thể hiểu thiết bị lưu khóa mật ược sửng dụng nhằm mục đích lưu trrữ chứng thư số và khóa bí mật của người dửNg.
có hai hình thức khóa bí mật.
“khóa bí mật con dấu” là khóa bí mật tương ứng với chứng thư số cơ quan, tổ chức.
“khóa bí mật cá nhân” là khóa bí mật tương ứng với chứng thư số cá nhân.
biên bản bàn giao, nhận thiết bị lưu khóa bí mật là biên bản có nội dung liên quan đến việc giao nhận thiết bị lưu khót bí m. mẫu nêu rõ nội dung biên bản, thông tin bàn giao,….
khi tiến hành bàn giao, nhận thiết bị lưu khóa bí mật, các bên tham gia phải lập biên bản bàn giao, nhân và ghi rõ thời điển, gia
well bản bàn giao, nhận có sự tham gia của ít nhất hai bên
vệc lập biên bản bàn giao, nhận thiết bị lưu khóa bí mật ft ý nghĩa quan trong trường hợp giữa các bên xảy ra tranh chấp, bion bản bàn giao sẽnh chấp tạp tại tại tại tại t
2. mẫu biên bản bàn giao, nhận thiết bị lưu khóa bí mật mới nhất:
cỘng hÒa xí hỘi chỦ nghĨa viỆt nam
Độc lập – tự do – hạnh phúc
————-
<Địa danh>, ngày… tháng… năm…
chỨng thƯ sỐ bỊ jue hỒi
1. ben giao:
Ông/ba: ………
số cmnd/cccd/hộ chiếu:…ngày cấp:…….nơi cấp:…
chức vụ: ………
cơ quan, tổ chức công tác: ……
Tham khảo thêm: Cá hồi áp chảo tiếng Anh là gì
2. ben nhận:
Ông/ba: ………
số cmnd/cccd/hộ chiếu:…. ngày cấp:…………..nơi cấp:…
chức vụ: ……
cơ quan, tổ chức công tác: ……
3. Địa điểm giao/nhận: …….
4. danh sách thiết bị lưu khóa bí mật thu hồi
hai bên thống nhất các nội dung giao/nhận như trên.
biên bản được lập thành 03 bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 01 bản và 01 bản gửi về cục chứng thực sẑth mà
bÊn giao
bÊn nhẬn
ghi chu:
(1) tên cá nhân hoặc cơ quan, tổ chức hoặc thiết bị, dịch vụ, phần mềm đã đăng ký trong đề nghị cấp chứng thư.
3. hướng dẫn soạn thảo biên bản bàn giao, nhận thiết bị lưu khóa bí mật chi tiết nhất:
1. good giao:
Ông/bà: : viết đầy đủ họ, tên đệm, tên theo giấy khai sinh/cmnd/cccd bằng chữ in hoa
số cmnd/cccd/hộ chiếu: ghi đầy đủ số cmnd và số hộ chiếu (nếu có)
chức vụ: ghi theo chức vụ hiện tại đang đảm nhiệm
cơ quan, tổ chức công tác: ghi thông tin cơ quan, tổ chức đang công tác
2. ben nhận:
Ông/bà: viết đầy đủ họ, tên đệm, tên theo giấy khai sinh/cmnd/cccd bằng chữ in hoa
số cmnd/cccd/hộ chiếu: ghi đầy đủ số cmnd và số hộ chiếu (nếu có)
chức vụ: ghi theo chức vụ hiện tại đang đảm nhiệm
cơ quan, tổ chức công tác: ghi thông tin cơ quan, tổ chức đang công tác
Xem thêm: 24: Đầu óc đen tối là như nào?
3. Ịa điểm giao/nhận: ghi riqu ịa điểm giao, nhận (ghi riqu tên ường, khu phố, phường/xã/thị trấn, tỉnh/thành phố ưc trung Ực) ưp trung ực
4. danh sách thiết bị lưu khóa bí mật thu hồi
liệt kê theo danh sách trong bảng
hai bên thống nhất các nội dung giao/nhận như trên.
biên bản được lập thành 03 bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 01 bản và 01 bản gửi về cục chứng thực sẑth mà
4. một số quy định pháp luật về chứng thư số và khóa bí mật:
một số khái niệm:
cứ cứ Theo Khoản 7, điều 3, NGHị ịNH 130/2018/Nđ-CP, KHAI Niệm Chứng Thư Số Là Gì đã ượã ượC Giải Thích Như Sau: “Chứng Thư Số CHứC CUNG CấP DịCH Vụ CHứNG THựC CHữ Ký số cấp nhằm cung cấp thông tin ịnh danh choc khóa công khai của một cơ quan, tổ chức, ca nhân, từ đó xác nhận cơ quan, tữ số bằng việc sử dụng khóa bí mật tương ứng. Ồng thời, cũng tại khoản 7 trong nGhị ịnh này, Các Khái niệm cơ bản liên quan ến chứng thư số cũng đã ược giải thit rất rõ ràng, cụ thể:
“chứng thư số có hiệu lực” được hiểu là chứng thư số chưa hết hạn, không bị tạm dừng hoặc bị thu hồi.
“chứng thư số công cộng” được giải thích là chứng thư số do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cụp
“chứng thư số nước ngoài” được lý giải là chứng thư số do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chỻ ký sớc>
chủ thể chứng thư số chính là cc cơ quan, tổ chức, ca nhân sở hữu nó và sửng dụng nó nhằm xác nhận họ là người đã ký chữ ký số ththng qua việc sử nng khón mật. trong doanh các đơn vị kinh doanh, chứng thư số đóng vai trò như “chứng minh thư” của mỗi doanh nghiệp và chủ thể chứng thư số là tên công
chữ ký số là một loại chữ ký điện tử mà người ký tạo ra nhằm khẳng ịnh danh tính và tínnh toàn vẹn cho nội thông điệp mình, trong khi đ của chữ ký số và tính toàn vẹn của thông điệp mình nhận.
“khóa bí mật” là một khóa trong cặp khóa thuộc hệ thống mật mã không đối xứng, được dùng để tạo chữ ký số.
– hệ thống kỹ thuật thực tế đảm bảo theo đúng hồ sơ cấp phép.
– Khóa Công Khai Trên Chứng thư số sẽ ược cấp là duy nhất và cặng cặp với khóa bí mật của tổc chức cấp dịp vụng chứng thực chữc chữc ký số công cộng ề ề ề
quy định về hồ sơ cấp chứng thư số của các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng
– ơn ề ề ề ề nGhị tổ chức cung cấp dịch vục chứng thực chữc ký sốc gac gia cấp chứng thư số Theo mẫu số 04 tại phụ lục ban hành kèm Theo nghị ịnh này.
– bản sao giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng.
thẩm tra và cấp chứng thư số cho tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng
throng thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận ược hồ sơ ề ề nGhị cấp chứng thư số hợp lệ, tổ chức cấp dịp vụ chứng thực chữc ký sốc gia gia thẩm tra hồm
– tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia thực hiện thẩm tra các nội dung sau:
a) Kiểm tra hệ thống kỹ thuật thực tế của tổc chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng ể ả ảm bảo hệ thống kỹ thuật thực tế tế ế đ đ đ đ đ đ đ đ
b) Chứng kiến việc tạo cặp khóa bí mật và khóa công khai của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữc ký số công cộng ể ả ảo cặp khóa ược t ạo t ạo t ạ
– Trường Hợp đáp ứng điều kiện cấp chứng thư số, tổ chức cung cấp dịch vụng chứng thực chữc ký số quẻngc gia c.sụ Trường hợp không đáp ứng ủ số quốc gia có văn bản từ chối cấp chứng thư số và nêu rõ do.
– việc cấp chứng thư số của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký sốc gac gia cho các tổc cung cấp dịch vụ chứng thực chữc ký số công cộng phải ảm chữ ký số công cộng cấp cho thuê bao.
quản lý khóa bí mật cá nhân và khóa bí mật con dấu
– người có thẩm quyền ký số có trách nhiệm bảo quản an toàn khóa bí mật cá nhân.
– thiết bị lưu khóa bí mật con dấu phải được cất giữ an toàn tại trụ sở cơ quan, tổ chức.
căn cứ pháp lý:
– thong tư 41/2017/tt_btttt
– nghị định 130/2018/nĐ-cp
– thong tư 67/2018/tt_btc
Tham khảo: Cuộc thi khoa học kỹ thuật là gì? – Hỏi đáp về Cuộc thi khoa học kỹ thuật 2022