
tương tự tiếng việt, ngữ pháp tiếng anh cũng có các loại từ cơ bản để xây dựng câu. Trong Bài Viết Này, mono sẽ Chia sẻ 9 từ loại trong tiếng anh cùng cach sử dụng, vị trí và dấu hiệu nhận biết ể ap dụng chuẩn cho cac loại bài tìp, tình huống huống hr . /p>
từ loại trong tiếng anh là gì?
từ loại là 1 nhóm các từ vựng có đặc điểm giống nhau, thường được nhận biết qua cấu tạo của từ vựng đó. hi nay, hầu hết các giáo trình tiếng anh ều giới thiệu có 8 loại từ, tuy nhiên trong bài viết này, monkey sẽ bổ sung thêm 1 loại từ cū tr vai h. /p>
cụ thể từ loại trong tiếng anh có 9 nhóm với 5 nhóm chính: danh từ – Động từ – tính từ – trạng từ – giới từ và ạtī 4 nhóm – mạo từ – liên từ – thán từ. dưới đây là bảng tóm tắt chức năng của các loại từ này.
danh từ (n) – noun
khái niệm: danh từ trong tiếng anh là noun, viết tắt là n và là nhóm từ vựng chỉ người, sự vật, địa điểm, nơi chốn.
phân loại:
vị trí:
danh từ thường đứng ở 5 vị trí dưới đây:
Đứng đầu câu làm chủ ngữ (s), sau trạng ngữ chỉ thời gian, nơi chốn (nếu có).
vd: new york is the capital of america.
sau tính từ thường và tính từ sở hữu.
vd: my son is a strong boy.
Đóng vai trò tân ngữ, đứng sau bổ nghĩa cho động từ.
vd: I drink tea.
Đứng sau mạo từ, các đại từ chỉ định hay các từ chỉ định lượng
vd: I have a cat and a dog.
sau enough trong cấu trúc “enough + n + to do something”
vd: you have enough health to do heavy work.
cách nhận biết:
nhận biết danh từ thông qua các hậu tố thông dụng:
-
-tion/ sion: action, information, tradition, television, question.
-
-age: age, language, stage.
-
-ment: environment, comment, governance
-
-ce: independence, close.
-
-ness: happiness, business, illness.
-
-y/ -ity/ -ty: quantity, quality, city.
-
-er/ -o: teacher, actor, investor.
-
-ship: friendship, lore, ship.
Động từ (v) – verb
khái niệm : ộng từ trong tiếng anh là verb, viết tắt là (v) ược dùng ể mô tả 1 hành ộng (làm điều gì đó) hoặc thrái (v) ặc thráả nhằm truyền tải thông tin chính của câu.
phân loại:
vị trí:
Đứng sau chủ ngữ
vd: mary has breakfast at 7 am
Đứng sau trạng từ chỉ tần suất.
vd: you often go to school by bus.
Đứng sau trợ động từ/ động từ khuyết thiếu.
vd: I can speak English.
I’m doing my homework.
cách nhận biết:
Động từ thường đi kèm các hậu tố:
-
-ate: compensate, hate.
-
-ise/ -ize: arrange, surprise, resize, recognize.
-
-ain: contain, hold
-
-flect/ -flict: conflict,
-
-write: describe
-
-receive: receive
-
-fy: clarify, identify
-
-ide: device
-
-serve: serve, reserve.
-
-verse: talk.
tính từ (adj) – adjective
khái niệm: tính từ trong tiếng anh là adjective, viết tắt là adj và được dùng để miêu tả đặc điểm, tính chất của mỺt vt st.
phân loại:
vị trí:
tính từ thường đứng trước danh từ.
vd: she is a beautiful girl.
Đứng sau các động từ liên kết như tobe/ look/ seem/ then…
vd: sweets are so sweet.
sử dụng trong các câu cảm thán, đứng sau từ để hỏi.
vd: what a cute cat!
cách nhận biết:
-
al: cultural, national,…
-
ful: useful, beautiful,…
-
ive: attractive, active…
-
capable: comfortable…
-
ous: famous, dangerous…
-
cult: difficult…
-
ish: childish…
-
ed: interested…
-
y: danh từ + y thành tính từ: healthy, friendly…
-
minus: no children…
-
ing: interesting, boring,…
-
ish: selfish, childish,…
-
ed: bored, interested,…
trạng từ (adv) – adverb
khái niệm: trạng từ trong tiếng anh là adverb, viết tắt là (adv) và đóng vai trò diễn tả trạng thái hay tình trạng của 1 sằ sậ, vsệệ trạng từ được dùng để bổ nghĩa cho động từ, tính từ, trạng từ khác hoặc cả câu. trạng từ còn 1 tên gọi khác là phó từ.
phân loại
trạng từ chỉ tần suất: always, often, generally.
trạng từ chỉ thời gian: now, ago, in the present.
trạng từ chỉ nơi chốn: there, here,…
trạng từ chỉ mức độ: rather,…
trạng từ chỉ thái độ: carefully,…
vị trí:
trạng từ có thể xuất hiện ở 6 vị trí sau:
Đứng trước động từ thường (đối với trạng từ chỉ tần suất)
vd: I always go to school on time.
Đứng sau “too much” trong cấu trúc: s + v thường + too much + adv
vd: run too fast.
Đứng giữa trợ động từ và động từ chính trong câu tiếng anh
vd: I often go to bed at 11 p.m.
Đứng trước “enough” trong cấu trúc: s + v thường + adv + enough (for sb) + to do something
vd: speak slowly enough for children to understand.
sử dụng trong cấu trúc: v thường + adv + that + s + v
vd: a runs so fast she’s tired.
Đứng ở cuối câu.
vd: my mom told me to do my homework right away.
cách nhận biết:
các trạng từ đều kết thúc bằng hậu tố “-ly”. một số trường hợp đặc biệt là good, better, fast.
giới từ (pre) – preposition
khái niệm: giới từ trong tiếng anh là preposition, viết tắt là pre. Nó có thể là 1 từ hoặc 1 cụm từ dùng ể chỉ phương hướng (vị trí), thời gian, ịa điểm, Các Mối quan hệ không gian hoặc giới thiệu 1 ối tượng.
phân loại:
-
giới từ chỉ phương hướng: to, in, on, on, on.
-
giới từ chỉ thời gian: in, in, in, from, for, by, during, from… to, from… to, with, inside.
-
giới từ chỉ nơi chốn: in, on, on, above, above, below, below, below, by, near, next to, between, between, opposite.
-
giới từ chỉ địa điểm: in, on, on.
-
giới từ chỉ mối quan hệ trong không gian (giữa các sự vật, giữa nhiều người, giữa người và vật): above, on the other side, against, in front of, along, between, around , behind, under, below, beside, between, from, in front of, inside, near, outside, outside, through, towards, under, inside.
vị trí
Đứng trước danh, cụm danh từ và sau động từ tobe.
vd: the cat is on the chair.
Đứng sau động từ thường
vd: hello! take my pencil, please!
Đứng sau tính từ
My dad worries about mom because she’s sick.
từ hạn định (determinant)
khái niệm: từ hạn định là các từ như “the, an, this, some, anyone, my hoặc whose”. Đặc điểm chung của những từ này là:
-
Đứng trước cụm danh từ, sau tính từ.
-
xác định giới hạn hoặc xác định 1 cụm danh từ, danh từ chỉ người, vật,… nào đó.
-
nếu trong câu có nhiều hơn 1 từ hạn định, chúng thường tuân theo 1 thứ tự nhất định.
-
không bao giờ đứng 1 mình mà không có các thành phần khác kèm theo.
phân loại
mạo từ: a, a, the
từ hạn định chỉ định: this, that, these, those.
từ hạn định sở hữu: my, her, her, our, his, her.
từ hạn định nghi vấn: whose, which, what, how, when.
từ hạn định chỉ số lượng: all, few, little, some, some.
từ hạn định là số từ: one, two, three,…
vị trí:
các từ hạn định thường đứng trước 1 danh từ hoặc 1 cụm danh từ.
vd: I have two yellow cats.
I want to have breakfast at home.
Đại từ (p) – pronoun
phân loại:
-
Đại từ nhân xưng (personal pronoun): I, you, we, they, he, she, that.
-
Đại từ sở hữu (possessive pronoun): her, mine, hers, yours,…
-
Đại từ phản thân (reflexive pronoun): myself, yourself, herself,…
-
Đại từ nhấn mạnh (intensive pronoun)
-
Đại từ bất định (indefinite pronoun):
-
Đại từ chỉ định (demonstrative pronoun):
lưu ý:
Đại từ nhân xưng có thể làm chủ ngữ của động từ.
“I, he, she, they, we” có thể làm tân ngữ trực tiếp của động từ.
Đại từ nhân xưng có thể làm tân ngữ gián tiếp của động từ hay tân ngữ của giới từ.
liên từ – conjunction
khái niệm: liên từ trong tiếng anh đóng vai trò liên kết các cụm từ, mệnh đề, câu và đoạn văn.
phân loại liên từ
liên từ kết hợp: and, thus, still, nor, but, for, or
liên từ tương quan (luôn đi thành cặp):
-
not only…. but also…: không những…mà còn (diễn tả sự lựa chọn kép)
-
or…. or…: cái này hoặc cái kia (sự lựa chọn 1 trong 2)
-
neither…. ni…: không cái này cũng không cái kia (phủ định kép)
-
both… and: cả cái này và cái kia
-
such… that/ so… that: quá đến nỗi mà… (quan hệ nhân quả)
liên từ phụ thuộc thường ứng trước mệnh ề ề phụ thuộc, gắn kết mệnh ề ề ề pHụ thuộc với mệnh ềề chính trong câu như /p>
-
before/after: sau khi, trước khi – diễn tả thời gian 1 sự việc xảy ra trước hoặc sau 1 sự việc khac.
-
even though/ though/ though: mặc dù – thể hiện 2 hành động trái ngược nhau.
-
such as: khi – diễn tả 2 hành động cùng xảy ra; bởi vì – nguyên nhân.
-
as long as: chừng nào mà, miễn là, ngay khi – diễn tả điều kiện, quan hệ thời gian.
-
because/ since/ due to/ due to: bởi vì, do cái gì – diễn tả nguyên nhân, lý do.
thán từ – interjection
khái niệm: thán từ là nhóm từ dùng để diễn tả cảm xúc của người nói. loại từ này thường được sử dụng trong văn nói và luôn đứng 1 mình kèm dấu “!”.
phân loại:
-
thán từ bày tỏ sự bất ngờ: ah, oh, hey!
-
thán từ bày tỏ buồn bã, đau đớn: oh well, oh dear!
-
thán từ bày tỏ sự do dự, đồng ý, không đồng ý: ah, hmm, hey!
-
thán từ thể hiện lời chào hỏi: hello!, hello!…
vị trí:
thán từ thường đứng đầu câu để bộc lộ cảm xúc trước khi nói điều gì đó.
3 cách chuyển đổi từ loại trong tiếng anh
khi học từ vựng tiếng anh, bạn có thể tự mở rộng vốn từ bằng cách chuyển đổi từ loại dựa vào dấu hiệu nhận biận. dưới đây là 3 cách chuyển đổi phổ biến nhất:
chuyển đổi danh từ (n) thành Động từ (v)
trong 1 số trường hợp, 1 từ vựng có thể vừa làm danh từ vừa là động từ.
vd: access – to access, cabinet – to cabinet, email – to email.
các trường hợp còn lại, bạn chỉ cần đổi hậu tố của danh từ thành hậu tố của động từ.
vd: dedication – dedicate, conversation – converse, …
chuyển đổi tính từ (adj) thành trạng từ (adv)
Để chuyển đổi từ tính từ sang trạng từ, bạn chỉ cần thêm hậu tố “-ly”.
vd: fast – fast, slow – slowly.
vd: easy – easily, happy – happily
nếu tính từ kết thúc bằng -able, -ible, hay -le, hãy thay thế -e thành -y.
vd: likely – probably, terribly – terribly, gently – gently.
nếu tính từ kết thúc bằng -ic, hãy chuyển thành từ loại trạng từ bằng cách thêm -ally.
vd: basic – basically, cheap – economically.
một số trường hợp đặc biệt không thêm “-ly”, bạn cần học thuộc như: fast – fast, good – good.
chuyển đổi tính từ (adj) thành danh từ (n)
khi chuyển đổi từ tính từ sang danh từ, bạn không cần tuân theo quy tắc nhất định. trường hợp tính từ chỉ màu sắc, trạng thái, tính chất, bạn cần thêm hậu tố “-ness” hoặc “-ty” để đổi thành danh từ. cụ thể:
vd: happy – happiness, full – complete, safe – safety, cruel – cruelty
tính từ kết thúc bằng -ful hoặc -ly, bạn sẽ chuyển thành danh từ bằng cách thêm “-ness”.
vd: lazy – laziness, careful – careful
Để chuyển những tính từ kết thúc bằng -al, -ial, -id, -ile, -ure, bạn sẽ thêm “-ity”.
vd: equal – equality, cordial – cordiality
Để chuyển tính từ kết thúc bằng -ant hay ent, bạn chỉ cần thay “-t” bằng “-ce”.
vd: different – difference, intelligent – intelligence
bai tập từ loại trong tiếng anh
bai 1: xác định loại từ được in đậm trong câu
1. I bought a beautiful dress at the mall.
a. preposition
b. adjective
c. noun
2. what did he ask you to do?
a. conjunction
b. preposition
c. pronoun
3. I left my shoes under the kitchen table.
a. adjective
b. preposition
c. pronoun
4. if we finish our work fast we can go to the movies.
a. adverb
b. conjunction
c. verb
5. On Saturdays I work from nine to five.
a. verb
b. preposition
c. adverb
6. I want to go to a university in the United States.
a. adjective
b. preposition
c. noun
7. I’m sure I’ve met your girlfriend before.
a. verb
b. preposition
c. interjection
8. Well, I don’t think I’ll be home before 6.
a. interjection
b. preposition
c. pronoun
9. andy knocked on the door but no one answered.
a. adverb
b. adjective
c. conjunction
10. after lunch we will have a coffee.
a. pronoun
b. preposition
c. verb
bai 2: chọn đáp án đúng nhất
1. Today was a very ___ day.
a. coolly b. cold c. colder
2. we will have to ___ if we want to take that bus.
a. ran b. run c. running
3. it’s okay to use that phone, it’s ___.
a. My b. I c. mine me
4. ___ that man you were talking to?
a. who b. when C. why?
5. I forgot my umbrella ___ I got wet.
a. then b. although c. because
6. the resort opens ___ spring.
a. in b. Inc. in
7. ___ is a global problem.
a. poverty b. poor c. bad
8. you speak English very ___.
a. Beautiful b. good C. good
9. when was the last time you ___?
a. cried b. crying c. cry
10. she ___ made her presentation to the class.
a. with confidence b. trust c. confident
11. ask ___ what he thinks.
a. she B. of her c. her
12. I ___ go to the pub on Friday night.
a. fast b. had c. I am often
13. we should take a taxi ___ it is more expensive.
a. even if while c. after. and
bai 3: xác định loại từ được in đậm trong câu
1. she was wearing really beautiful earrings.
a. adjective
b. adverb
c. noun
2. wow, you got a great score.
a. conjunction
b. interjection
c. pronoun
3. the baby got under the bed.
a. preposition
b. conjunction
c. adverb
4. she quickly packed her bag and left.
a. noun
b. adjective
c. adverb
5. this is a depressing time to be living in london as people are arguing about the elections.
a. interjection
b. adjective
c. adverb
6. take the first left and cross the bridge.
a. noun
b. preposition
c. verb
7. there’s a party next week, though I don’t think I’ll be able to go.
a. preposition
b. conjunction
c. adverb
8. He thinks we’ll arrive at about 5:00 p.m. m.
a. pronoun
b. preposition
c. conjunction
9. the music is too loud.
a. adjective
b. interjection
c. noun
10. he goes to spain often not only for the sun but also for the food.
a. conjunction
b. adverb
c. preposition
bai 4: chọn đáp án đúng để hoàn thành câu
1. live in a world of ……………
a. fantastic
b. fantastic
c. fantasy
2. finally a…………. knight came to his rescue.
a. chivalrous
b. chivalry
3. she was………..enough to get a good job at the age of twenty.
a. fortune
b. lucky
c. fortunately
4. if you ………….. the dog, it will attack you.
a. provoke
b. provocative
c. provocatively
5. when i met my friend, he smiled ………….
a. friendly
b. friendly
6. scientists are dedicated to the …………… of Antarctica.
a. explore
b. exploration
c. exploring
7. I saw the …………. in the newspapers.
a. announce
b. announcing
c. ad
8. the student asked the teacher to ……………… the question.
a. simple
b. simplify
c. simplification
9. some of our neighboring countries are ……….……. to our country.
a. hostile
b. hostility
10. her dance ………… was superb.
a. perform
b. interpreting
c. performance
11. let’s go to the beach ……………
a. occasion
b. occasional
c. from time to time
12. Mr. Ravi pretends to be everyone’s friend. but there is no …………… in what he says.
a. sincere
b. sincerely
c. sincerity
Đáp án bài tập về từ loại trong tiếng anh
trên đây là tổng hợp kiến thức và bài tập cơ bản về từ loại trong tiếng anh. bạn học hãy đọc kỹ, ghi nhớ và áp dụng cho các bài tập, tình huống nhé!
chúc các bạn học tốt!
-
-
-
-
-
-
-
-