Trong nền kinh tế thị Trường trong nước quốc tế đang phat triển mạnh mẽ như hi đ những nhà ầu tư này pHải là những người CO NGUồN Tài chynh vững vàng (there are còn gọi là nguồn vốn ầu tư) ồng thời cũng những tinh toá về chi ếc ầc ầc ầc ầc ầc ầc. khi muốn đầu tư thì những nhà đầu tư cần phải xác định vốn đầu tư cũng như phương pháp tình vốn đầu ưth nh?
– vốn ầu tư là tổng các nguồn vốn ược doanh nghiệp huy ộng ể thực hiện dự ° ầu tư bao gồm vốn phan đà nhà ầu tưc nước ngoài ư các loại tài sản bằng hiện vật, quyền về tài sản. Ồng thời, việt nam bảo hộ quyền sở hữu ối với nhà ầu tưc ngoài về vốn ầu tư, ảm bảo chuyển ra nước ngoài vốn ầu tư, ầy ủ tiền gốc,
– Thông thường, cụm từ “vốn ầu tư” khá pHổ biến trong cácanh nghiệp with nguồn vốn ầu tư từ từ nước ngoài (ưọi fgà) vốn ầu tư luôn ượ liền với những dự án đầu tư c. c
– vốn ầu tư dự hope loại vốn ược góp bởi chính nhà ầu tư, do nhà ầu tư huy ộng ể thực hiện dự mood đầu tư.
– vốn đầu tư là các loại tài sản và tiền nhằm mục đích thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh. vốn đầu tư của một dự án thường bao gồm vốn góp của nhà đầu tư và vốn huy động. Đối với những công ty vốn nước ngoài, nguồn vốn đầu tư sẽ được sử dụng rộng rãi hơn.
– vốn ầu tư thực hiện ược hiểu là: khối lượng vốn ầu tư thực hiện là tổng số tiền đã chi ể tiến hành các hoạt ộng của Các
+ chi phí cho công tác xây dựng
xác định tổng mức vốn đầu tư
tổng mức ầu tư ược tính toán và xác ịnh trong giai đoạn lập dự mood :
phương pháp xác định theo thiết kế cơ sở của dự án
xem thêm: vốn đầu tư mạo hiểm là gì? xu hướng trong đầu tư mạo hiểm
tổng mức đầu tư dự án đầu tư xây dựng công trình được tính theo công thức sau:
v = gxd + gtb + gbt, tĐc + gqlda + gtv + gk + gdp
strong đó:
– v : tổng mức đầu tư của dự án đầu tư xây dựng công trình;
– gxd: chi phi xây dựng;
– gtb: chi phi thiết bị;
– gbt, tĐc: chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
– gqlda: chi phí quản lý dự án;
xem thêm: dự toán vốn đầu tư là gì? một số phương pháp dự toán vốn đầu tư phổ biến
– gtv: chi phi tư vấn đầu tư xây dựng;
– gk: chi phi khác;
– gdp: chi phí dự phòng.
xác định chi phí xây dựng
chi phí xây dựng của dự án (gxd) bằng tổng chi phí xây dựng của các công trình, hạng mục công trình thuộc dự án được xác địcônh theoịc th:
gxd = gxdct1 + gxdct2 + … + gxdctn
strong đó:
– n: số công trình, hạng mục công trình thuộc dự án.
xem thêm: kế hoạch khối lượng vốn đầu tư là gì? vị tri và nhiệm vụ
chi phí xây dựng của công trình, hạng mục công trình được xác định theo công thức sau:
m
gxdct = (∑qxdj x zj + gqxdk) x (1 + tgtgt-xd)
j=1
strong đó:
– qxdj: khối lượng công tác xây dựng chủ yếu hoặc bộ phận kết cấu chính thứ j của công trình, hạng mục công trình thuỸc án1;
– zj: đơn giá công tác xây dựng chủ yếu hoặc đơn giá theo bộ phận kết cấu chính thứ j của công trình. ƠN GIÁ CC THể Là ơN GIÁ XâY DựNG CôNG TRINH ầY ủ HOặC GIÁ XâY DựNG TổNG HợP ầY ủ xây dựng công trình không đầy đủ thì chi phí xây dựng công trình, hạng mục công trình
– gqxdk: chi pHí xây dựng Các Công tac khác hoặc bộ pHận kết cấu khác còn lại của công trình, hạng mục công trình ược ước this chủ yếu hoặc tổng tổng chi , hạng mục công trình.
xem thêm: vốn đầu tư cơ bản trong kinh tế nông nghiệp là gì? hiệu quả của vốn đầu tư cơ bản
– tùy theo từng loại công trình xây dựng mà ước tính tỷ lệ (%) của chi phí xây dựng các công tác khcchc bộ phận kết cấu khác còn lại công công trid.
– tgtgt_xd: mức thuế suất thuế giá trị gia tăng quy định cho công tác xây dựng.
b. xác định chi phí thiết bị
cứ cứ vào điều kiện cụ thể của dự mood vé nguồn thông tin, số liệuc
– TRườNG HợP DựT CC NGUồN THông tin, số liệu chi tiết về dây chuyền công nGhệ, số lượng, chủng loại, giá trịng từng thiết bịc giá giá trout cai hoặc toàn bộ dây chuyề phí thiết bị của dự án (gtb) bằng tổng chi phí thiết bị của các ỻ tán c thu.
– TRườNG HợP DựT CÓ THông tin về giá chào hàng ồng bộ về thiết bị, dây chuyền công nghệ của nhà sản xuất hoặc ơn vị cung ứng thiết bị thhh thmt) thiết bị đồng bộ này.
– TRườNG HợP DựTE CHỉ CÓ THông tin, dữ liệu chung về công suất, ặc tính kỹ thuật của dây chuyền công nghệ, thi ết thì chi pHí thiết bịcc cor ượ ị ị ị ị tht tht tht thtt thi tht tht tht tht tht tht tht tht tht tht tht tht tht tht tht tht tht tht tht tht tht tht tht tht tht th thit thtt tính cho một đơn vị công suất hoặc năng lực phục vụ của công trình, và được xác định theo công thức hoặc dự tính theo theo báo giá của nhà cung cấp, nhà sản xuất hoặc giá những thiết bị tương tự trên thị trường tại thời điểm tính toán hoặc của công trình có thiết bị tương tự đã và đang thực hiện
xác định chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
xem thêm: vốn đầu tư thực hiện toàn xã hội là gì? vốn đầu tư thực hiện toàn xã hội?
chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái ịnh cư (Gbt, tđc) ược xác ịnh Theo Khối Lượng phải bồi thường, tái ịnh cưa dự mood qui ịnh hiành c na ềc, v. định cư tại địa phương nơi xây dựng công trình, được cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc ban hành.
xác định chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng và các chi phí khác
chi phí quản lý dự án (gqlda), chi phí tư vấn đầu tư xây dựng (gtv) và chi phí khác (gk) được xác định bằng cách lập dự toán hoặc tính theo đứ phí mhứ p. Tổng Các Chi Phí Này (Không Bao Gồm Lãi Vay Trong Thời Gian Thực hiện dự mood vốn lưu ộng ban ầu) cũng có cr thểc ước tíh từ 10¸15% củng chi pHí xây dhy dty dty d
vốn lưu ộng ban ầu (VLD) (ối với các dựen sản xuất, kinh doanh) và lãi vay trong thời gian thực hiện dự mord dự án để xác định.
xác định chi phí dự phòng
chi phí dự phòng (gdp) ược xác ịnh bằng tổng của chi phí dự phòng cho yếu tố khối lượng công việc phát sinh (gdp1) và chi phí dự phòng do yối tố /gp2>
gdp= gdp1 + gdp2
chi phí dự phòng cho yếu tố khối lượng công việc phat sinh gdp1 xác định theo công thức sau:
gdp1= (gxd + gtb + gbt, tĐc + gqlda + gtv + gk) x kps
strong đó:
– kps: hệ số dự phòng cho khối lượng công việc phát sinh là 10%.
riêng đối với trường hợp chỉ lập báo cáo kinh tế – kỹ thuật thì hệ số dự phòng cho khối lượng công việc phát sinh kp> = 5%.
khi tính chi pHí dự pHòng do yếu tố trượt giá (GDP2) loại công trình và khu vực xây dựng. chi phí dự phòng do yếu tố trượt giá (gdp2) được xác định theo công thức sau:
t
gdp2 = å (vt – lvayt){[1 + (ixdctbq)]t – 1}
t=1
strong đó:
– t: độ dài thời gian thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình (năm);
– t: số thứ tự năm phân bổ vốn thực hiện dự án (t = 1¸t) ;
– vt: vốn đầu tư dự kiến thực hiện trong năm thứ t;
– lvayt: chi phí lãi vay của vốn đầu tư dự kiến thực hiện trong năm thứ t.
– ixdctbq: mức độ trượt giá bình quân tính trên cơ sở bình quân các chỉ số giá xây dựng công trình theo loại công trình của tối thiểu 3 năm gần nhất so với thời điểm tính toán (không tính đến những thời điểm có biến động bất thường về giá nguyên liệu, nhiên liệu và vật liệu xây dựng);
: mức dự báo biến động của các yếu tố chi phí, giá cả trong khu vực và quốc tế so với mức độ trượt giá bình quân năm đã tính.
tính.
phương pháp tính theo diện tích hoặc công suất sản xuất, năng lực phục vụ của công trình và giá xây dựng tổng hợp, suấtông Ʊxy dốn ạ
TRườNG HợP XAC ịNH TổNG MứC ầU Tư TheO DIệN TÍCH HOặC Công suất sản xuất, nĂng lực pHục vục của công trình this xây dựng cho từng công trình thuộc dự án và tổng mức ầu tưc xc xác ịnh sings thức (1.1) tủc.
xác định chi phí xây dựng
chi phí xây dựng của dự án (gxd) bằng tổng chi phí xây dựng của các công trình, hạng mục công trình thuộc dự án được xác đứcônh theo cônh. chi phí xây dựng của công trình, hạng mục công trình (gxdct) được xác định theo công thức sau:
gxdct = sxd x n + cct-sxd
strong đó:
– sxd: suất chi phí xây dựng tính cho một ơn vị công suất sản xuất, năng lực phục vụ hoặc ơn giá xây dựng tổng hợp tígtnh cho mỡ mộột c. ;
– CCT-SXD: Các Khoản MụC Chi pHí chưa ược tính trong suất chi pHí xây dựng hoặc chưa tính trong ơn giá xây dựng tổng hợp tanh choc một ơn vịn tích tích của côa cô ;
– n: diện tích hoặc công suất sản xuất, năng lực phục vụ của côngtrình, hạng mục công trình thuộc dự án.
xác định chi phí thiết bị
chi phí thiết bị của dự án (gtb) bằng tổng chi phí thiết bị của các công trình thuộc dự án. chi phí thiết bị của công trình (gtbct) được xác định theo công thức sau:
gtb = stb x n + cct-stb
strong đó:
– stb: suất chi phí thiết bị tính cho một đơn vị diện tích hoặc một đơn vị công suất, năng lực phục vụ của công trình thuộc;d
– cpct-stb: các khoản mục chi phí chưa được tính trong suất chi phí thiết bịcủa công trình thuộc dự án.
xác định các chi phí khác
các chi phí khác gồm chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái ịnh cư, chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn ầu tư xây dựng, các chi chi khác và chi phí phís ực ực x p>
phương pháp xác định theo số liệu của dự án có các công trình xây dựng có chỉ tiêu kinh tế – kỹ thuật tương tự đãb hi></thực hi</thực
các công trình xây dựng có chỉ tiêu kinh tế – kỹ thuật tương tự là những công trình xây dựng có c cuar tương tự nhau.
tùy theo tính chất, ặc thù của cc công trình xây dựng có chỉ tiêu kinh tế – kỹ thuật tương tự đ ục hiện và mức ộ nguồn thông thông. đây để xác định tổng mức đầu tư:
– TRườNG HợP CC ầY ủ ủ Thông tin, số liệu về chi pHí ầu tư xây dựng của công trình, hạng mục công trình xây dựng crỉ tiêu kinh tế -kt tư t ầ t ầ t ầ t ầ t ầ t ầ t ầ t ầ t ầ t ầ t ầ t ầ t ầ t ầ t ầ t ầ t ầ t ầ t ầ t ầ t ầ t ầ t ầ. xác định theo công thức sau:
n n
v = ∑ gcttti x ht x hkv ± ∑ cct-cttti
i=1 i=1
strong đó:
– n: số lượng công trình tương tự đã thực hiện;
– i: số thứ tự của công trình tương tự đã thực hiện;
– gcttti: chi phí đầu tư xây dựng công trình, hạng mục công trình tương tự đã thực hiện thứ i của dự án đầu tư (i = 1¸n);
– ht: hệ số qui đổi về thời điểm lập dự án đầu tư xây dựng công trình;
– hkv: hệ số qui đổi về địa điểm xây dựng dự án;
– cct-cttti: những chi phí chưa tính hoặc đã tính trong chi phí đầu tư xây dựng công trình, hạng mục công trình tương tự đã thực hiứ i.
trường hợp tính bổ sung thêm (+gct-cttti) những chi phí cần thiết của dự án đang tíanh ton nhưng chưa tính ến trong chi phín ầu tư xây dựng công trong tinta thn. TRườNG HợP GIảM TRừ (-GCT-CTTTI) NHữNG CHI PHÍ đà TÍNH TRONG CHI PHÍ ầU Tư XâY DựNG CôNG TRINH, HạNG MụC Công Trình Của Dự
– TRườNG HợP VớI NGUồN Số LIệU Về CHI PHÍ ầU Tư XâY DựNG CủA Các Công Trình, HạNG MụC Công Trình Có chỉ Tiêu K Kinh Tế – Kỹt Thuật Tương tự ị ị ự ượ ượ ượ ự chi phí thiết bị của các công trình thì cần qui đổi các chi phí này về thời điểm lập dự án. Trên cơ sở chi pHí xây dựng và chi pHí thiết bị đã quy ổi này, các chi pHí bồi thường, hỗ trợ và tai ịnh cư, chi pHí quản lý dự chi phí dự phòng được xác định tương tự.
phương pháp kết hợp để xác định tổng mức đầu tư
ối với các dự encourage dự án đầu tư xây dựng công trình.