tÀi khoẢn 341 – vay vÀ nỢ thuÊ tÀi chÍnh
(thong tư 133/2016/tt-btc)
✵
✵ ✵
nguyên tắc kế toán
kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản
phương pháp hạch toán kế toán
▼về cuối trang
1. nguyÊn tẮc kẾ toÁn
a) tài khoản này dùng ể pHản ang các khoản tiền vay nghiệp.
b) doanh nghiệp phải theo dõi chi tiết kỳ hạn phải trả của các khoản vay, nợ thuê tài chính. các khoản có thời gian trả nợ hơn 12 tháng kế từ thời điểm lập báo cáo tài chính, kế toán trình bày là vay và nợ thuê thi chính dài. Các Khoản ến hạn trả trong vòng 12 thang tiếp Theo kể từii điểm lập bao cao tài chynh, kế toán trình bày là vay và nợ Thei tài chynnh ngắn hạn ể con cón cón có ể cón có ể
c) khi doanh nghiệp đi vay dưới hình thức phát hành trái phiếu, có thể xảy ra 3 trường hợp:
– phát hành trái phiếu có chiết khấu (giá phát hành nhỏ hơn mệnh giá): là phát hành trái phiếu với giá nhỏ hơn mệnh giá của trái. phần chênh lệch giữa giá phát hành trái phiếu lớn hơn mệnh giá của trái phiếu gọi là phụ trội trái phiếu… trường hợp này thường xảy ra khi lãi xuất thị trường nhỏ hơn lãi xuất anh nghĩa (lãi ghi trên trái phiếu) của trái phiếu phát hành.
khi hạch toán trái phiếu phát hành, doanh nghiệp phải ghi nhận khoản chiết khấu hoặc phụ trội trái phiếu tại thời điểm phát hành và theo dõi chi tiết thời hạn phát hành trái phiếu, các nội dung có liên quan đến trái phiếu phát hành:
+ mệnh giá trái phiếu;
+ chiết khấu trái phiếu;
+ phụ trội trái phiếu.
– doanh nghiệp phải theo dõi chiết khấu và phụ trội cho từng loại trái phiếu phát hành và tình hình phân bổ từng khoản chiết ỳ, c:
, kỺ, k:
+ trường hợp chi pHí lãi vay của trai phiếu ủ điều kiện vốn Hóa, Các Khoản lãi tiền vay và khoản pHân bổt tết khấu hoặc hatg trộc thng thng ttg ttg ttg ttg ttg tt tt tt tá t Thô Thô Thô Thô Thô Thô Thô Thô Thô Thô Thô Thô Thô Thtg Thng Thng Thng Thng Ttg Ttg Ttg Ttg Ttg Ttg Ttg Ttg Ttg Ttg Ttg Ttg Ttg Ttg Ttg Ttg Ttg Ttg số phân bổ chiết kh
– TRườNG HợP TRả LÃI KHI đAO HạN TRI PHIếU ịNH Kỳ DOANH NGHIệP PHảI TINH Lãi trai pHiếu pHải trả từng kỳ ể ể ghi nhận vào chi chi tài chínnhc và ốhn
– khi lập bao cao tài chynh, trên báo cao tình hình tài chynh trong phần nợi pHải trả thì khoản trai pHiếu hành ược phản angy ơ sở sở sở sở sở sở sở sở sở sở sở sở sở sở sở sở sở sở sở sở sở s ) chiết khấu trái phiếu cộng (+) phụ trội trái phiếu).
This phi tài chính. trường hợp các chi phí này phát sinh từ khoản vay riêng cho mục đích đầu tư, xây dựng hoặc sản xuất tài sản dở dang thì đợcó.
đ) ối với khoản nợ thuê tài chynh, tổng số nợ thuê phản ang vào bênc
▲về đầu trang
2. kẾt cẤu vÀ nỘi dung phẢn Ánh cỦa tÀi khoẢn 341 – vay vÀ nỢ thuÊ tÀi chÍnh
bên nợ:
– số tiền đã trả nợ gốc của các khoản vay, nợ thuê tài chính;
– số tiền gốc vay, nợ được giảm do được bên cho vay, chủ nợ chấp thuận;
– Chênh lệch tỷ giá hối đoai do đánh giá lại số dư vay, nợ thuê tài chynh là khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệi ct
ben co:
– số tiền vay, nợ thuê tài chính phát sinh trong kỳ;
– Chênh lệch tỷ giá hối đoai do đánh giá lại số dư vay, nợ thuê tài chynh là khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệi cup kỳ thg thg thg thg thg thg thg thg thg thg thg thg ă t ă ă t ă ă t ă ă t ă ă t ă ă t ă ă t ă thn thg. .
số dư bên có: số dư vay, nợ thuê tài chính chưa đến hạn trả.
tài khoản 341 – vay và nợ thuê tài chính có 2 tài khoản cấp 2:
tài khoản 3412 – nợ thuê tài chynh: tài khoản này phản ánh giá trị khoản nợ thuê tài chynh và tình hình thanh toánn an c. do theuh
▲về đầu trang
3. phƯƠng phÁp kẾ toÁn mỘt sỐ giao dỊch kinh tẾ chỦ yẾu
a) vay bằng tiền
– trường hợp vay bằng đồng tiền ghi sổ kế toán (nhập về quỹ hoặc gửi vào ngân hàng), ghi:
nợ các tk 111, 112
có tk 341 – vay và nợ thuê tài chính.
nợ các tk 111, 112
nợ tk 228 – Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác (vay đầu tư góp vốn vào đơn vị khác)
nợ tk 331 – phải trả cho người bán (vay thanh toán thẳng cho người bán)
nợ tk 211 – tài sản cố định (vay mua tscĐ)
nợ tk 133 – thuế gtgt được khấu trừ (nếu có)
có tk 341 – vay và nợ thuê tài chính (3411).
nợ các tk 154, 241, 635
có các tk 111, 112, 331.
b) vay chuyển thẳng cho người bán để mua sắm hàng tồn kho, tscĐ để thanh toán về đầu tư xdcb, nếu thuế gtgt đầu vào đư gục hi,
nợ các tk 152, 153, 156, 211, 241 (giá mua chưa có thuế gtgt)
nợ tk 133 – thuế gtgt được khấu trừ
có tk 341 – vay và nợ thuê tài chính (3411).
– nếu thuế gtgt đầu vào không được khấu trừ, giá trị hàng tồn kho tscĐ mua sắm, xây dựng được ghi nhận bao gồm gt. chi phí đi vay liên quan trực tiếp đến khoản vay (ngoài lãi vay phải trả) như chi phi kiểm toán, lập hồ sơ thẩm định kế toán tựbúngt
nợ các tk 331, 642, 811
có tk 341 – vay và thuê tài chính (3411).
d) vay để đầu tư góp vốn vào đơn vị khác, ghi:
nợ tk 228 – Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác
có tk 341 – vay và nợ thuê tài chính (3411).
đ) trường hợp lãi vay phải trả được nhập gốc, ghi:
nợ tk 635 – chi phí tài chính
nợ các tk 154, 241 (nếu lãi vay được vốn hóa)
có tk 341 – vay và nợ thuê tài chính (3411).
e) khi trả nợ vay bằng tiền hoặc khoản thu nợ của khách hàng, ghi:
nợ tk 341 – vay và nợ thuê tài chính (3411)
có các tk 111, 112, 131.
g) khi trả nợ vay bằng ngoại tệ:
– trường hợp bên có tk tiền và bên nợ tk 341 áp dụng tỷ giá ghi sổ, ghi:
nợ tk 341 – vay và nợ thuê tài chính (3411)(tỷ giá ghi sổ bình quân gia truyền cho từng đối tượng)
nợ tk 635 – chi phí tài chính (lỗ tỷ giá)
có các tk 1112, 1122 (tỷ giá ghi sổ bình quân gia truyền tk tiền)
có tk 515 – doanh jue hoạt động tài chính (lãi tỷ giá).
– trường hợp bên có tk tiền và bên nợ tk 341 áp dụng tỷ giá diao dịch thực tế, ghi:
nợ tk 341 – vay và nợ thuê tài chính (3411)
có các tk 1112, 1122
+ ghi nhận chênh lệch tỷ giá: việc ghi nhận chênh lệch tỷ giá hối đoai phát sinh trong kỳ ược thực hiện ồng thời khi trả tiền nợ vay hoy của doanh nghiệp:
(+) nếu phat sinh lỗ chênh lệch tỷ giá, ghi:
nợ tk 635- chi phí tài chính
có các tk 1112, 1122, 3411
(+) nếu phát sinh lãi chênh lệch tỷ giá, ghi:
nợ các tk 1112, 1122, 3411
có tk 515 – doanh jue hoạt động tài chính.
i) khi lập bao cao tài chynh, kế toán đánh giá lại số dư vay và nợ thuê tài chynh là khoản mục tiền tệc cor gốc ngoại tệ tỷ giá nghiệp thường xuyên có giao dịch:
– nếu phat sinh lỗ tỷ giá hối đoái, ghi:
nợ tk 413 – chênh lệch tỷ giá hối đoái
có tk 341 – vay và nợ thuê tài chính.
– nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái, ghi:
nợ tk 341 – vay và nợ thuê tài chính
có tk 413 – chênh lệch tỷ giá hối đoái.
▲về đầu trang